Hỏi tên tiếng Trung | Bạn Tên Là Gì (Nǐ Jiào Shénme Míngzi)

Bạn Tên Là Gì tiếng Trung
5/5 - (2 bình chọn)

Cách hỏi “Bạn tên gì?” trong tiếng Trung là gì? Nǐ Jiào Shénme Míngzi có phải là câu hỏi tiếng Trung duy nhất mà người Trung Quốc hay dùng. Cùng Tiếng Trung Phượng Hoàng tìm hiểu qua bài viết dưới đây nhé !

Bạn Tên Là Gì tiếng Trung?

Câu cơ bản nhất để hỏi tên bằng tiếng Trung đó là: 你叫什么名字?/nǐ jiào shén me míng zì?/ Bạn tên gì?

Bạn Tên Là Gì tiếng Trung
Bạn Tên Là Gì tiếng Trung

Cách hỏi tên bằng tiếng Trung Quốc

你 叫 什么? ( Nǐ jiào shénme )

  • 你 叫 什 么?
  • Phiên âm: Nǐ jiào shénme
  • Ý Nghĩa: Tên của bạn là gì?

Đây là cách hỏi cơ bản và thông dụng của người Trung Quốc, cách hỏi này chỉ nên sử dụng cho trường hợp người bằng tuổi hoặc nhỏ tuổi hơn bạn và nó không phù hợp với cấp trên hay người lớn tuổi hơn bạn.

Trong giao tiếp, người Trung Quốc họ không quá khắt khe vấn đề lễ nghĩa như người Nhật Bản, người Hàn Quốc. Nhưng bạn cũng nên lưu ý lựa chọn cách hỏi và diễn đạt cho phù hợp với ngữ cảnh để thể hiện mức độ lịch sự và tôn trọng người giao tiếp.

你 姓 什么 ( Nǐ xìng shénme )

  • 你 姓 什么 ?
  • Phiên âm: Nǐ xìng shénme?
  • Ý Nghĩa: Họ của bạn là gì ?

Ngoài cách hỏi tên ai đó thì dùng cách hỏi họ của một ai đó thay vì hỏi tên trực tiếp, cách hỏi này thể hiện thái độ lịch sự, lễ phép cao hơn, thường được sử dụng nhiều trong trường hợp giao tiếp với đối tác, cấp trên, người mới gặp lần đầu.

你 叫 什 么 名 字 ( Nǐ jiào shénme míngzì )

  • 你 叫 什 么 名 字?
  • Phiên âm: Nǐ jiào shénme míngzì?
  • Ý Nghĩa: Qúy danh của bạn là gì?

Khi bạn muốn hỏi ai đó họ tên đầy đủ bằng ngôn ngữ trung hoa thì bạn sẽ hỏi bằng cách hỏi này, thường dùng cho trường hợp cần điền họ tên vào văn bản giấy tờ hay vấn đề nào đó cần khai báo họ tên.

你 的 名字 ( Nǐ de míng zì )

  • 你 的 名字?
  • Phiên âm: nǐ de míng zì?
  • Ý Nghĩa: Qúy danh của bạn là gì?

Một cách hỏi tên khác, nghĩa của nó cũng giống với 3 cách hỏi trên chỉ khác nhau ở cách dùng từ ngữ, vì vậy nó ít được sử dụng nhất so với các cách trên.

Hỏi bạn tên gì tiếng Hoa

请问 哪位 ( qǐng wèn nǎ wèi )

  • Phiên âm: qǐng wèn nǎ wèi?
  • Ý Nghĩa: Xin hỏi, ngài là….?

Khi bạn muốn biết tên ai đó hay bạn muốn hỏi người dân bản địa về một vấn đề nào thì cách thể hiện thái độ lịch sự đầu tiên là 你 的 名 字? ( qǐng wèn nǎ wèi? ), cách hỏi này thường sử dụng phổ biến cho trường hợp giao tiếp qua điện thoại.

请问 怎么 称呼 ( Qǐngwèn zěnme chēnghu )

  • Phiên âm: Qǐngwèn zěnme chēnghu?
  • Ý Nghĩa: Tôi có thể xưng hô với bạn như thế nào?

Thay vì hỏi tên họ theo cách thông thường, thì một số người dân bản địa họ lại thích được gọi bằng chức danh của họ như: quản lý, sếp, giám đốc, bác sĩ,… Cụ thể, công thức xưng hô như sau:

♦ Họ + Chức danh

ví dụ: 阮, 医生! ( Ruǎn, yī shēng): Bác sĩ Nguyễn!

你 有 小名 ( nǐ yǒu xiǎo míng ma )

  • Phiên âm: nǐ yǒu xiǎo míng ma?
  • Ý Nghĩa: biệt danh của bạn là gì?

Khi bạn muốn hỏi ai đó biệt danh thay vì hỏi tên thì bạn sử dụng câu hỏi này, nó thường dùng cho trường hợp bạn bè giao tiếp với nhau.

Cách giới thiệu tên bằng tiếng Trung Quốc

Trong văn hóa của người Trung Quốc có một đặc điểm gọi là “hô tôn, xưng khiêm” nghĩa là gọi người khác một cách trang trọng còn tự xưng bản thân một cách khiêm tốn.

Chính vì vậy, dù được hỏi bằng cách nào thì khi trả lời, chúng ta chỉ giới thiệu tên bằng tiếng Trung đơn giản là:

“我姓…” /Wǒ xìng …/: Tôi họ …

“我叫…” /Wǒ jiào …/: Tôi tên …

“我姓…叫…” /Wǒ xìng … jiào …/: Tôi họ… tên…

=>> Xem chi tiết: Họ và tên tiếng Trung

Mẫu câu giao tiếp hỏi tên tiếng Trung

Đoạn mẫu 1:

A: 你 叫 什么? ( Nǐ jiào shénme? )

Qúy danh của bạn là gì?

H: 我 叫 林 ( Wǒ jiào Lín )

Tôi tên là Lâm

Đoạn mẫu 2:

A: 你好, 你 叫 什么 名字? ( nǐhǎo, Nǐ jiào shénme míngzì? )

Xin chào tên của bạn là gì?

H: 我 叫 阮氏碧. ( Wǒ jiào Ruǎn Shì Bì )

Tên tôi là Nguyễn Thị Bích.

Đoạn mẫu 3:

A: 你 姓 什么?( Nǐ xìng shénme? )

Họ của anh là gì?

H : 我 姓 裴, 你呢 ? ( Wǒ xìng Péi, Nǐ ne? )

Tôi họ Bùi, còn anh?

A: 我 姓 吴 ( Wǒ xìng wú )

Tôi họ Ngô.

Đoạn mẫu 4:

A: 喂 , 请问 哪位?( Wèi, qǐngwèn nǎ wèi? )

Xin chào, cho hỏi quý danh của bạn?

H: 你好 ,我 是 经理 章,  我想和你见面兴 ( Nǐ hǎo, wǒ shì zhāng, wǒ xiǎng hé nǐ jiànmiàn xìng )

Xin chào, tôi là quản lý Chương, tôi muốn gặp anh Hưng.

A: 对不起,他不在家, 请稍后回电 ( Duìbùqǐ, tā bù zàijiā, qǐng shāo hòu huídiàn )

Xin lỗi, anh ấy không có nhà, phiền anh gọi lại sau nhé!

H: 是的! ( Shì de )

Vâng!

Như vậy, bạn đã biết nói bạn tên là gì trong tiếng trung rồi phải không? hi vọng những mẫu câu và cách đọc phiên âm này giúp bạn học được thêm một số từ vựng tiếng hoa trong giao tiếp nhé!

=>> Xem thêm: Cách hỏi Hỏi tuổi tiếng Trung

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *