Dịch tên tiếng Trung sang tiếng Việt Hay và Ý Nghĩa [Đầy đủ]

Tên tiếng trung
4.8/5 - (6 bình chọn)

Tên tiếng trung của bạn là gì? có ý nghĩa là gì? Bạn có muốn biết tên tiếng việt của mình khi dịch sang tiếng trung có nghĩa là như thế nào không? Bài viết dưới đây tiếng Trung Phượng Hoàng xin giới thiệu tới bạn bản dịch tên tiếng tiếng Trung sang Việt và ngược lại Dịch Tên tiếng Việt sang tiếng Trung. Đây là những tên Hán Việt khá phổ biến và được sử dụng nhiều tại Việt Nam. Qua bài viết này, hi vọng tất cả các bạn sẽ biết họ tên của mình trong tiếng Trung là gì.

Các HỌ trong Tiếng Trung

Họ Chữ Hán Phiên âm (Pinyin)
Nguyễn  阮 Ruǎn
Trần  陈 Chén
 黎
Phạm  范 Fàn
Hoàng/Huỳnh  黃 Huáng
Phan  潘 Pān
Vũ/Võ  武
Đặng  邓 Dèng
Bùi  裴 Péi
Đỗ  杜
Hồ  胡
Ngô  吴
Dương  杨 Yáng
 李

Dịch tên tiếng trung sang tiếng việt có Phiên Âm

Dưới đây là các tên Trung Quốc phổ biến nhất để các bạn có thể tìm thấy tên mình. Để tra nhanh: Nhấn phím Ctrl+ F rồi nhập tên bạn Enter hoặc sử dụng chức năng tìm kiếm nội dung bên trái trang

Tên Hán Tự Phiên Âm (Pinyin)
ÁI  爱 Ài
AN  安 An
ÂN  恩 Ēn
ANH  英 Yīng
ÁNH  映 Yìng
BẮC  北 Běi
BÁCH  百 Bǎi
BẠCH  白 Bái
BẰNG  冯 Féng
BẢO  宝 Bǎo
BÍCH  碧
BÌNH  平 Píng
CA  歌 /  哥
CẦM  琴 Qín
CÁT  吉
CHU / CHÂU  朱 Zhū
CHI  芝 Zhī
CHÍ  志 Zhì
CHIẾN  战 Zhàn
CHINH  征 Zhēng
CHÍNH  正 Zhèng
CHU  珠 Zhū
CHUNG  终 Zhōng
CHƯƠNG  章 Zhāng
CÔNG  公 Gōng
CÚC  菊
CƯƠNG  疆 Jiāng
CƯỜNG  强 Qiáng
DẠ  夜
ĐẠI  大
ĐAM  担 Dān
DÂN  民 Mín
DẦN  寅 Yín
ĐAN  丹 Dān
ĐĂNG  登 Dēng
DANH  名 Míng
ĐÀO  桃 Táo
ĐẠO  道 Dào
ĐẠT  达
DIỄM  艳 Yàn
ĐIỀM  恬 Tián
DIỆN  面 Miàn
ĐIỀN  田 Tián
DIỆP  叶
ĐIỆP  蝶 Dié
DIỆU  妙 Miào
ĐÌNH  庭 Tíng
ĐỊNH  定 Dìng
ĐOAN  端 Duān
DOANH  盈 Yíng
ĐÔNG  东 Dōng
 余
DỰ  誉
ĐỨC  德
DUNG  蓉 Róng
DŨNG  勇 Yǒng
DỤNG  用 Yòng
DƯƠNG  杨 Yáng
DUY  维 Wéi
DUYÊN  缘 Yuán
GẤM  錦 Jǐn
GIA  嘉 /   家 Jiā
GIANG  江 Jiāng
 何 /   河 /   荷
HẠ  夏 Xià
HẢI  海 Hǎi
HÂN  欣 Xīn
HẰNG  姮 Héng
HẠNH  幸 Xìng
HÀNH  行 Xíng
HÀO  豪 Háo
HẢO  好 Hǎo
HẠO  昊 Hào
HẬU  后 Hòu
HIÊN  萱 Xuān
HIẾN  献 Xiàn
HIỀN  贤 Xián
HIỆN  现 Xiàn
HIỆP  侠 Xiá
HIẾU  孝 Xiào
HỒ  湖 /   胡
HOA  华 Huā
HÒA  和
HOÀI  怀 Huái
HOAN  欢 Huan
HOÀNG  黄 Huáng
HỘI  会 Huì
HỒNG  红 /   洪 /   鸿 Hóng
HỢP  合
HUÂN  勋 Xūn
HUỆ  惠 Huì
HÙNG  雄 Xióng
HƯNG  兴 Xìng
HƯƠNG  香 Xiāng
HƯỜNG  红 Hóng
HƯU  休 Xiū
HỰU  又 Yòu
HUY  辉 Huī
HUYỀN  玄 Xuán
KHA  轲
KHẢI  凯 Kǎi
KHANG  康 Kāng
KHÁNH  庆 Qìng
KHIÊM  谦 Qiān
KHOA  科
KHÔI  魁 Kuì
KHUÊ  圭 Guī
KIÊN  坚 Jiān
KIỆT  杰 Jié
KIỀU  翘 /   娇 Qiào / Jiāo
KIM  金 Jīn
KỲ  淇 /   旗 /   琪  /  奇
LẠC  乐
LAI  来 Lái
LAM  蓝 Lán
LÂM  林 /   琳 Lín
LÂN  麟 Lín
LỄ  礼
LỆ  丽
LIÊN  莲 Lián
LIỄU  柳 Liǔ
LINH  泠 /   玲 Líng
LOAN  湾 Wān
LỘC  禄
LỢI  利
LONG  龙 Lóng
LUÂN  伦 Lún
LUẬN  Nhập từ cần đọc Lùn
LỰC  力
LƯƠNG  良 Liáng
LƯỢNG  亮 Liàng
LƯU  刘 Liú
MAI  梅 Méi
MẠNH  孟 Mèng
MIÊN  绵 Mián
MINH  明 Míng
MY  嵋 Méi
MỸ  美 Měi
NAM  南 Nán
NGÂN  银 Yín
NGHỊ  议
NGHĨA  义
NGỌC  玉
NGUYÊN  原 Yuán
NHÃ  雅
NHÀN  闲 Xián
NHÂN  仁 Rén
NHẬT  日
NHIÊN  然 Rán
NHƯ  如 /   茹
NHU  柔 Róu
NHUNG  绒 Róng
NGA  娥 É
PHI  菲 /   飞 Fēi
PHÍ  费 Fèi
PHONG  峰 Fēng
PHONG  风 Fēng
PHÚ  富
PHÚC  福
PHÙNG  冯 Féng
PHỤNG  凤 Fèng
PHƯƠNG  芳 Fāng
PHƯỢNG  凤 Fèng
QUÂN  军 /   君 Jūn
QUANG  光 Guāng
QUẢNG  广 Guǎng
QUẾ  桂 Guì
QUỐC  国 Guó
QUÝ  贵 Guì
QUYÊN  娟 Juān
QUYỀN  权 Quán
QUYẾT  决 Jué
QUỲNH  琼 Qióng
SÂM  森 Sēn
SANG  瀧 Shuāng
SƠN  山 Shān
SƯƠNG  霜 Shuāng
TÀI  才 Cái
TÂN  新 Xīn
TẤN  晋 Jìn
THẠCH  石 Shí
THÁI  泰 Tài
THẮNG  胜 Shèng
THANH  青 Qīng
THÀNH  成 Chéng
THÀNH  诚 Chéng
THẠNH  盛 Shèng
THẢO  草 Cǎo
THI  诗 Shī
THỊ  氏 Shì
THIÊN  天 /   千 Tiān / Qiān
THIỆN  善 Shàn
THIỆU  绍 Shào
THỊNH  盛 Shèng
THOA  釵 Chāi
THU  秋 Qiū
THUẬN  顺 Shùn
THƯƠNG  鸧 Cāng
THƯƠNG  怆 Chuàng
THÚY  翠 Cuì
THÙY  垂 Chuí
THỦY  水 Shuǐ
THỤY  瑞 Ruì
TIÊN  仙 Xiān
TIẾN  进 Jìn
TÌNH  情 Qíng
TỊNH  净 /   静 Jìng
 苏
TOÀN  全 Quán
TOẢN  攒 Zǎn
TÔN  孙 Sūn
TRÀ  茶 Chá
TRÂM  簪 Zān
TRANG  妝 Zhuāng
TRÍ  智 Zhì
TRIẾT  哲 Zhé
TRIỀU  朝 Cháo
TRINH  贞 Zhēn
TRỌNG  重 Zhòng
TRUNG  忠 Zhōng
 秀 Xiù
TUÂN  荀 Xún
TUẤN  俊 Jùn
TUỆ  慧 Huì
TÙNG  松 Sōng
TƯỜNG  祥 Xiáng
TUYỀN  璿 Xuán
TUYỀN  泉 Quán
TUYẾT  雪 Xuě
UYÊN  鸳 Yuān
VÂN  芸 /   云 Yún
VĂN  文 /   雯 Wén
VIỆT  越 Yuè
VINH  荣 Róng
VĨNH  永 Yǒng
 武
VƯƠNG  王 Wáng
VƯỢNG  旺 Wàng
VY  韦 /   薇 Wéi
VỸ  伟 Wěi
XÂM  浸 Jìn
XUÂN  春 Chūn
XUYẾN  串 Chuàn
Ý  意
YÊN  嫣 Yān
YẾN  燕 Yàn

Dịch tên đệm ra Tiếng Trung Quốc

Để dịch tên sang tiếng Trung Quốc hoàn chỉnh, thì chúng ta còn cần biết thêm chữ đệm hay dùng trong tên người Việt Nam nữa đúng không? Dưới đây là 2 tên đệm phổ biến nhất Việt Nam

Thị  氏 shì
Văn  文 wén

Một số tên Tiếng Việt thông dụng dịch sang Tiếng Trung

Họ tên Tiếng Việt Dịch sang Tiếng Trung Phiên âm
Nguyễn Thị Bích 阮氏碧 Ruǎn Shì Bì
Phan Văn Đức 潘文德 Pān Wén Dé
Nguyễn Thanh Thảo 阮青草 Ruǎn Qīng Cǎo
Lý Anh Tuấn 李英俊 Lǐ Yīng Jùn
Lê Nhật Chương 黎日章 Lí Rì Zhāng
Phạm Thanh Thảo 范青草 Fàn Qīng Cǎo
Nguyễn Minh Đức 阮明德 Ruǎn Míng Dé

Tên tiếng Trung dành cho cả nam và nữ hay và ý nghĩa

Cũng giống như tên tiếng Việt, mỗi tên chữ Hán của mọi người đều có ý nghĩa riêng của nó.

  • 彬蔚 /  Bīn wèi /: Bân Úy

Ý chỉ người có thiên phú về văn thơ vì thế có thể dùng tên tiếng Trung cho cả nam và nữ.

  • 瑾瑜 /  Jǐn yú /: Cẩn Du

Là một loại ngọc quý, vẻ sáng đẹp của ngọc, ví von những người tài năng có cả mỹ và đức.

  • 澹雅 /  Dàn yǎ/: Đạm Nhã

Có nghĩa là thanh sạch, không màng danh lợi, thanh cao, tao nhã.

  • 嘉言 /  Jiā yán /: Gia Ngôn

Có nghĩa là những lời nói tốt đẹp, ngôn ngữ đẹp đẽ.

  • 俊爽 /  Jùn shuǎng  /: Tuấn Sảng

Con trai: Tuấn tú, hào phóng tài năng phi thường.

Con gái: Xinh đẹp, tài năng xuất chúng, trong sáng.

Tìm hiểu ngay: Tiếng Trung sơ cấp cho người mới.

  • 灵犀 /  Língxī /: Linh Tê

Ý chỉ tên người thần giao cách cảm, có sự tương thông về tâm hồn.

  • 风眠 /  Fēng mián /: Phong Miên

Có nghĩa là “say giấc giữa rừng lộng gió”, gợi nên bức tranh yên bình trong tâm trí.

  • 念真 /  Niàn zhēn /: Niệm Chân

Nghĩa là “niềm tin vào sự trung thực”. Có thể sử dụng cho cả hai giới nam nữ.

  • 望舒 /  Wàng shū /: Vọng Thư

Là một trong những cái tên Trung Quốc cổ đại có thể dùng để đặt cho cả nam và nữ. Được lấy từ tên một vị thần đánh xe cho mặt trăng trong thần thoại Trung Quốc.

Tên Trung Quốc Hay Cho Nam

TT Tên tiếng Việt Chữ Trung Phiên âm Ý nghĩa
1 Anh Kiệt 英杰  Yīng Bié Anh tuấn – kiệt xuất.
2 Ảnh Quân 影君  Yǐng Jūn Người có dáng dấp của bậc Quân Vương.
3 Bác Văn 博文  Bó Wén Giỏi giang, là người học rộng tài cao.
4 Bách Điền 百田  Bǎi Tián Chỉ sự giàu có, giàu sang (làm chủ hàng trăm mẫu ruộng).
5 Cảnh Nghi 景仪  Jǐng Yí Dung mạo như ánh Mặt Trời.
6 Cao Lãng 高朗  Gāo Lǎng Khí chất và dáng vẻ thoải mái.
7 Cao Tuấn 高俊  Gāo Jùn Cao siêu, khác người – siêu phàm.
8 Chí Thần 志宸  Zhì Chén Chí lớn bắc đẩu tới nơi vua chúa.
9 Dạ Nguyệt 夜 月  Yè Yuè Mặt Trăng mọc trong đêm. Tỏa sáng muôn nơi.
10 Di Hòa 怡和  Yí Hé Tính tình hòa nhã, vui vẻ.

=>> Xem chi tiết: 500+ Tên tiếng Trung hay cho nam – Ý nghĩa, độc đáo [2023]

Tên Trung Quốc Hay Cho Nữ

TT Tên tiếng Việt Chữ Trung Phiên âm Ý nghĩa tên Trung Quốc đẹp
1 Á Hiên 亚轩  Yà Xuān Khí chất hiên ngang. Thể hiện những điều sáng lạng, vươn cao, vươn xa hơn.
2 Ánh Nguyệt 映月  Yìng Yuè Là sự phản chiếu của ánh sáng mặt trăng.
3 Bạch Dương 白羊  Bái Yáng Con cừu trắng non nớt, ngây thơ, trong veo. Đáng được âu yếm, che chở.
4 Bội Sam 琲杉  Bèi Shān Bảo bối, quý giá như miếng ngọc bội.
5 Cẩn Mai 瑾梅  Jǐn Méi 瑾: Đẹp như ngọc, 梅: Hoa mai.
6 Cẩn Y 谨意  Jǐn Yì Đây là người có tính chu đáo, kỹ càng.
7 Châu Sa 珠沙  Zhū Shā Ngọc trai và cát, đây là những món quà quý giá từ biển cả.
8 Chỉ Nhược 芷若  Zhǐ Ruò Vẻ đẹp cây thảo dược.
9 Di Giai 怡佳  Yí Jiā Phóng khoáng, xinh đẹp, ung dung tự tại, vui vẻ thong dong.
10 Giai Kỳ 佳琦  Jiā Qí Mong ước thanh bạch giống như một viên ngọc quý – đẹp.

=>> Xem chi tiết: 999+ Tên tiếng Trung hay cho nữ, bé gái, con gái Ý nghĩa nhất [2023]

Tên tiếng trung hiếm, Ít gặp

TT Tiếng Việt Nam Chữ Hán Phiên âm Ý nghĩa
1 Chước Kiệt 妏杰  Wèn jié Người tài giỏi kiệt xuất.
2 Giai Thụy 楷瑞  Kǎi Ruì 楷: Chỉ tấm gương, 瑞: Chỉ sự may mắn, cát tường.
3 Hạc Hiên 鹤轩  Hè Xuān Con người sống nếp sống của Đạo gia, ngẩng cao đầu.
4 Hâm Bằng 鑫鹏  Xīn Péng 鑫: Tiền bạc nhiều; 鹏: Chỉ một loài chim lớn trong truyền thuyết Trung Hoa.
5 Hân Lỗi 昕磊  Xīn lěi Hừng đông cuồn cuộn.
6 Hào Kiện 豪健  Háo Jiàn Khí phách, mạnh mẽ.
7 Hi Hoa 熙华  Xī Huá Sáng sủa.
8 Khải Trạch 凯泽  Kǎi Zé Hòa thuận và vui vẻ.
9 Khang Dụ 康裕  Kāng Yù Khỏe mạnh, thân hình nở nang.
10 Lãng Nghệ 朗诣  Lǎng Yì Độ lượng, người thông suốt vạn vật.
11 Thanh Di 清怡  Qīng Yí Thái bình, ôn hòa.
12 Thuần Nhã 淳雅  Chún Yǎ Thanh nhã, mộc mạc.
13 Ý Hiên 懿轩  Yì Xuān 懿: Tốt đẹp; 轩: Hiên ngang.

Cách tự đặt tên tiếng Trung theo ý của mình

Cách tra cả tên và họ: Nguyễn Thị Hoa Tìm tên tiếng Trung vần N, T, H rồi ghép lại.

Ví dụ 1:

  • Tên bạn là Nam, bạn sẽ chọn từ 南 với âm Hán Việt là Nam. Tất nhiên có nhiều chữ khác cũng mang âm Hán Việt là Nam, nhưng chúng ta thường lựa chọn chữ nào có ý nghĩa hay nhất.
  • Tên bạn là Hà, chữ Hà trong tiếng Trung có rất nhiều như 霞 (ráng chiều), 河 (sông), 荷 (hoa sen). Lúc này bạn cần suy nghĩ xem lấy chữ nào làm tên. Nếu bạn là nam, tên 河 hợp hơn, nếu bạn là nữ thì 霞 và 荷 nghe sẽ mềm mại hơn.

Ví dụ 2:

Tên bạn là Nguyễn Thị Hoa, khi dịch sang tiếng Trung cũng thứ tự lần lượt Nguyễn (阮) , Thị (氏) , Hoa (华).

Về cách đọc tên, bởi vì tiếng Trung là từ đồng âm, đọc giống nhau nhưng viết lại viết khác nhau, và như vậy ý nghĩa cũng khác nhau.

Ví dụ 3:

Tên bạn là Thành, có những âm Hán Việt là Thành như thành trong thành công (成), thành trong thành thật (诚), thành trong đô thành (城). Nếu bạn chỉ nói tên bạn là /chéng/, người nghe sẽ không biết bạn nói chữ nào. Vậy nên khi đọc tên bạn nên nói rõ tên bạn ở trong từ nào nhé.

Mong rằng, những thông tin về họ, tên, tên đệm phổ biến trong tên của người Việt Nam bằng Tiếng Trung mà tiếng Trung Phượng Hoàng vừa chia sẻ trên, sẽ giúp bạn có thể dịch tên sang tiếng Trung Quốc, biết được tên tiếng Việt sang tiếng Trung như thế nào, hoặc tên tiếng Trung của bạn là gì? Chúc bạn luôn vui khỏe và thành công trong con đường chinh phục tiếng Trung.

Có thể bạn quan tâm:

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *