Số đếm tiếng Trung: Cách Đọc Và Viết Siêu Dễ Nhớ

Số đếm tiếng Trung
5/5 - (3 bình chọn)

Học số đếm tiếng Trung không chỉ giúp bạn biết cách đọc các con số Trung Quốc mà còn có thể thành thạo trong trao đổi mua bán, giao dịch với người Trung Quốc. Đây cũng là một trong những bài học đầu tiên, từ vựng cơ bản nhất cho người mới học tiếng Trung. Chính vì thế, hãy tham khảo qua bài viết của tiếng Trung Phượng Hoàng bên dưới để biết cách đọc và viết tay chữ số chính xác chuẩn như người bản ngữ.

Bài học số đếm được coi là bài học đầu cơ bản đâu tiên của con người từ thủa sơ khai cho đến hiện tại. Tất cả đều bắt đầu từ con số O

Số không 0 tiếng Trung : 零 (lính, linh)

Số đếm trong tiếng Trung – Cách đọc và ghép

Cách đếm từ 1 đến 10 trong tiếng Trung

11 số đếm đầu tiên trong tiếng Trung – Những số đếm cơ bản mà bạn cần phải biết trước hết và từ đó bạn có thể đọc và học tốt các số tiếp theo. Cùng Phượng Hoàng Chinese thực hành ngay nhé.

Tiếng Trung Phiên âm Nghĩa Tiếng Việt
yī (nhất) 1
èr  (nhị) 2
sān  (tam) 3
sì  (tứ) 4
wǔ (ngũ) 5
liù (lục) 6
qī (thất) 7
bā (bát) 8
jiǔ (cửu) 9
shí (thập) 10

Mẹo đọc số đếm tiếng Trung bằng tay

Ngoài cách đọc, cách viết số đếm từ 1 đến 10 tiếng Trung trên sách vở thì người Trung Quốc đã sáng tạo cách học mới. Họ dùng tay để miêu tả cách viết của bảng số đếm tiếng Trung cơ bản. Đây cũng là phương pháp nhằm giúp tư duy học tiếng Trung nhanh chóng. Bạn có thể xem ảnh mô phỏng ngay dưới đây. Hãy bắt đầu học ngay nhé!

Cách đếm số Tiếng Trung bằng tay
Cách đếm số Tiếng Trung bằng tay

=>> Xem thêm: Lượng từ trong tiếng Trung

Cách đếm từ 11 đến 20 trong tiếng Trung

Để học đếm số tiếng Trung từ 11 đến 20, bạn cần chú ý công thức sau đây:

Công thức = 十(shí) + chữ số hàng đơn vị

Bạn chỉ cần ghép 十 (10) với các chữ số hàng đơn vị là có thể thành lập số đếm nhanh chóng.

Ví dụ: 十三 (13) = 十 (10) + 三 (3)

Như vậy là bạn đã biết được cách đếm đến 10, hãy cùng học các số đếm ở bậc tiếp theo nhé. Và đây là cách đọc các số từ 11-20 trong tiếng Trung.

十一 shí yī (thập nhất) 11
十二 shí èr (thập nhị) 12
十三 shí sān (thập tam) 13
十四 shí sì (thập tứ) 14
十五 shí wǔ (thập ngũ) 15
十六 shí liù (thập lục) 16
十七 shí qī (thập thất) 17
十八 shí bā (thập bát) 18
十九 shí jiǔ (thập cửu) 19
二十 èr shí (nhị thập) 20

Cách đếm số hàng chục trong tiếng Trung (20-99)

Thêm phần đọc các số phần chục thì sẽ như thế nào?

Bảng đếm số tiếng Trung từ 20 đến 99 cũng là phần kiến thức cơ bản nhưng cải thiện nhanh chóng khả năng giao tiếp của học viên.

Bạn đang lo lắng làm sao có thể học đếm số tiếng Trung dễ nhớ và nhanh thuộc nhất. Và với các số từ 20 đến 99 cũng có quy tắc viết và phiên âm chung.

Bạn cần nhớ cụm từ riêng sau để có cách học hiệu quả hơn.

十 (shí) = Đơn vị hàng chục

Công thức cách đọc và viết như sau:

Chữ số hàng chục + 十(shí) + chữ số hàng đơn vị.

Ví dụ

34: 三十四 (SānshíSì)

81: 八十一 (BāshíYī)

56: 五十六 (WǔshíLiù)

75: 七十五 (QīshíWǔ)

19: 一十九 (YīshíJiǔ)

Với công thức trên, bạn hoàn toàn với các số từ 21-99 một cách nhanh chóng.

Cách đọc số đếm tiếng trung tròn chục cũng cần theo công thức trên. Bảng tổng hợp dưới đây sẽ giúp bạn hiểu sâu hơn.

shí (thập) 10
二十 èr shí (nhị thập) 20
三十 sān shí (tam thập) 30
四十 sì shí (tứ thập) 40
五十 wǔ shí (ngũ thập) 50
六十 liù shí (lục thập) 60
七十 qī shí (thất thập) 70
八十 bā shí (bát thập) 80
九十 jiǔ shí (cửu thập) 90
一百 yī băi (nhất bách) 100

 Đọc số tiếng Trung hàng trăm

Số đếm hàng trăm trong tiếng Trung, Chúng ta sẽ dùng từ vựng hàng trăm là 百 / Bǎi / (Bách).

Công thức: Số + 百  [bǎi]

Ví dụ:

Số Chữ Hán Chữ Trung Phiên âm
300 (Ba trăm) Tam bách 三百  Sānbǎi
455 (Bốn trăm năm mươi lăm) Tứ bách ngũ thập ngũ 四百五十五  Sìbǎi wǔshíwǔ

Đếm số hàng nghìn bằng tiếng Hoa

  • Nghìn

Chúng ta sẽ dùng hàng ngàn là 千 / Qiān / (Thiên).

Công thức: Số + 千  [qiān]

Ví dụ:

Số Chữ Hán Chữ Trung Phiên âm
4.000 Tứ thiên 四千  Sìqiān
5.678 Ngũ thiên lục bách thất thập bát 五千六百七十八  Wǔqiān liùbǎi qīshíbā
  • Chục nghìn

Từ vựng hàng chục nghìn trong tiếng Trung là 万 / Wàn / (Vạn).

Công thức: Số + 万  [wàn]

Ví dụ:

Số Chữ Hán Chữ Trung Phiên âm
50.000 => 5.0000 Ngũ vạn 五万  Wǔ wàn
23.491 => 2.3491 = 2.0000 + 3491 Nhị vạn, tam thiên tứ bách cửu thập nhất 二万, 三千四百九十一  Èr wàn sānqiān sìbǎi Jiǔshíyī

Lưu ý:

Trong tiếng Việt sẽ phân tách từ phải sang trái theo 3 đơn vị, còn tiếng Trung sẽ phân tách từ phải sang trái theo 4 đơn vị.

Ví dụ như số 23.456 như trên, chúng ta sẽ tách ra thành 2.3456 theo Trung Quốc.

Từ đó cũng sẽ dễ dàng hơn khi chúng ta đếm số trong tiếng Trung.

  • Trăm nghìn

Công thức: Số + 万  / Wàn / (Vạn) ở đằng sau

Ví dụ:

Số Hán Việt Chữ Trung Phiên âm
600.000 => 60.0000 Lục vạn 六十万  Liù shí wàn
125.444 => 12.5444 = 12.0000 + 5444 Thập nhị vạn, ngũ thiên tứ bách tứ thập tứ 十二万, 五千四百四十四  Shí’èr wàn wǔqiān sìbǎi sìshísì

Lưu ý:

Đối với số 100.000 => 10.0000 khi qua tiếng Trung sẽ phải đọc 一十万 / Yī shí wàn / (Nhất thập vạn), không đọc là (Thập vạn).

Cách đọc và viết chữ số tiếng Trung theo hàng triệu

  • Triệu

Với cách đọc giống trong chục nghìn và trăm nghìn.

Ví dụ:

Số Hán ngữ Chữ Trung Phiên âm
7.000.000 => 700.0000 Thất bách vạn 七百万  Qībǎi wàn
9.876.543 => 987.6543 Cửu bách bát thập thất vạn, lục thiên ngũ bách tứ thập tam 九百八十七万, 六千五百四十三  Jiǔbǎi bāshíqī wàn liùqiān wǔbǎi sìshísān
  • Chục triệu

Chục triệu là 1 với 7 số 0 ở phía sau, cách đọc tương đối giống ở hàng triệu.

Ví dụ:

Số Hán Việt Chữ Trung Phiên âm
80.000.000 => 8000.0000 Bát thiên vạn 八千万  Bāqiān wàn
98.645.432 => 9864.5432 Cửu thiên bát bách lục thập tứ, ngũ thiên tứ bách tam thập nhị 九千八百六十四万, 五千四百三十二  Jiǔqiān bābǎi liùshísì wàn, wǔqiān sìbǎi sānshí’èr
  • Trăm triệu

Đơn vị của trăm triệu trong tiếng Trung có đơn vị là 亿  / Yì /.

Ví dụ:

Số Chữ Trung Phiên âm
900.000.000 => 9.0000.0000 九亿  Jiǔ yì
987.654.321 => 9.8765.4321 九亿, 八千七百六十五万, 四千三百二十一  Jiǔ yì, bāqiān qībǎi liùshíwǔ wàn, sìqiān sānbǎi èrshíyī

Đọc số tiếng Trung theo đơn vị hàng tỷ

  • Đơn vị theo hàng tỷ

Ví dụ:

Số Chữ Trung Phiên âm
3.000.000.000 => 30.0000.0000 三十亿  Sānshí yì
1.123.456.789 => 11.2345.6789 = 11.0000.0000 + 2345.0000 + 6789 十一亿, 两千三百四十五万, 六千七百八十九  Shíyī yì, liǎng qiān sānbǎi sìshíwǔ wàn, liùqiān qībǎi bāshíjiǔ
  • Hàng chục tỷ

Ví dụ:

Số Chữ Trung Phiên âm
20.000.000.000 => 200.0000.0000 两百亿  Liǎngbǎi yì
13.078.923.456 => 130.7892.3456 = 130.0000.0000 + 7892.0000 + 3456 一百三十亿, 七千八百九十二万, 三千四百五十六  Yībǎi sānshí yì, qīqiān bābǎi jiǔshí’èr wàn, sānqiān sìbǎi wǔshíliù
  • Hàng trăm tỷ

Ví dụ:

Số Chữ Trung Phiên âm
500.000.000.000 => 5000.0000.0000 五千亿  Wǔqiān yì
987.854.321.000 => 9878.5432.1000 = 9878.0000.0000 + 5432.0000 + 1000 九千八百七十八亿, 五千四百三十二万, 一千  Jiǔqiān bābǎi qīshíbā yì, wǔqiān sìbǎi sānshí’èr wàn, yīqiān
  • Ngàn tỷ tiếng Trung

Vì Trung Quốc lấy 4 đơn vị, nên cách đọc 1 tỷ ở Trung Quốc bằng cách đọc 1000 tỷ của Việt Nam.

Đơn vị tỷ của Trung Quốc là 兆  / Zhào /.

Ví dụ:

Số Chữ Trung Phiên âm
4.000.000.000.000 => 4.0000.0000.0000 四兆  Sì zhào
1.934.567.893.345 => 1.9345.6789.3345 一兆, 九千三百四十五亿, 六千七百八十九万, 三千三百四十五  Yī zhào, jiǔ qiān sānbǎi sìshíwǔ yì, liùqiān qībǎi bāshíjiǔ wàn, sān qiān sānbǎi sìshíwǔ

Bảng đơn vị đếm số tiếng Trung đầy đủ

Muốn nắm được tổng quát số đếm tiếng Trung, Phượng Hoàng Chinese chia sẻ với bạn bảng sau đây:

百亿 十亿 亿 千万 百万 十万
bǎi yì shí yì qiān wàn bǎi wàn shí wàn wàn qiān bǎi shí
Chục tỷ Tỷ Trăm triệu Chục triệu Triệu Trăm ngàn Chục ngàn Ngàn Trăm Chục Đơn vị

Hướng dẫn đọc số nhà, số điện thoại tiếng Trung

Khi học số đếm tiếng Trung bạn còn cần học cách đọc số nhà, số điện thoại và số thứ tự để sử dụng hàng ngày:

Cách đọc số nhà

Khi đọc số nhà cần đọc riêng từng số và số 1 đọc là yāo.

Ví dụ:

402: 四零二 Sì líng èr

108: 一零八 Yāo líng bā

Cách đọc số điện thoại

Đọc số điện thoại cũng cần đọc riêng từng số và số 1 cũng đọc là  yāo.

Ví dụ:

1234567890: 一二三四五六七八九零 Yāo’èrsānsìwǔliùqībājiǔ líng

Cách đọc số thứ tự

Khi đọc các số thứ tự, chỉ cần thêm 第 dì (thứ) vào trước số đếm là được.

Ví dụ: 第一, 第二,第三,。。。

Dì yī, dì èr, dì sān

Cách đọc các phép toán cơ bản trong tiếng Trung

Cách đọc số thập phân

Công thức: A/B = B fēn zhī A (B 分之 A); Chú ý đọc mẫu số trước.

Ví dụ: 2/5 đọc là wǔ fēn zhī èr

Cách đọc phần trăm

Công thức: C% = bǎi fēn zhī C (百分之 C); Chú ý đọc phần trăm trước.

Ví dụ: 10% = bǎi fēn zhī shí; 50% = Bǎi fēn zhī wǔshí

Cách đọc phép tính cộng

Công thức: A 加 B 等于 C

Ví dụ: 1 + 2 = 3  đọc là  一加二等于三 (Yī jiā èr děngyú sān)

Cách đọc phép tính trừ

Công thức: A 减 B 等于 C

Ví dụ: 10 – 2 = 8  đọc là  十减二等于八 (Shí jiǎn èr děngyú bā)

Cách đọc phép tính nhân

Công thức: A 乘以 B 等于 C

Ví dụ: 5 x 5 = 25  đọc là  五乘以五等于二十五 (Wǔ chéng yǐ wǔ děngyú èrshíwǔ)

Cách đọc phép tính chia

Công thức: A 除以B 等于 C

Ví dụ: 5/5 = 1  đọc là  五除以五等于一 (Wǔ chú yǐ wǔ děngyú yī)

Cách đọc tỉ lệ

Công thức: A:B = A 比 B

Ví dụ: 10:2 đọc là 十比二 (Shí bǐ èr)

Cách đọc số lẻ, phân số, phần trăm trong tiếng Trung

Đọc số thập phân

Dấu chấm “.” đọc là “点”, những con số sau dấu chấm đều phải đọc từng con số một.

0.5  零点五 Líng diǎn wǔ
3.1415  三点一四一五 Sān diǎn yīsìyīwǔ

Đọc phân số

Đọc từ mẫu số rồi mới đến tử số: Mẫu số + 分之 + Tử số

½  二分之一 Èr fēn zhī yī
¾  四分之三 Sì fēn zhī sān

Đọc phần trăm %

Phần trăm % trong tiếng Hoa đọc là “百分之”: 百分之+ Con số

100%  百分之百 Bǎifēnzhībǎi
50%  百分之五十 Bǎi fēn zhī wǔshí
2%:  百分之二 Bǎi fēn zhī èr

Đọc số đếm ngày tháng trong năm trong tiếng Trung

Biết được cách viết và phát âm số đếm chỉ ngày tháng năm trong tiếng Trung là việc cần thiết trong cuộc sống. Theo dõi ngay dưới đây để nắm được cách học nhanh nhất.

Các thứ trong tuần

Trong tiếng Trung, tuần có thể dùng 星期 Xīngqī hoặc 周Zhōu. Ngoài ra, tại Đài Loan thường sử dụng 礼拜 Lǐbài cho tuần. Hãy lưu ý khi đọc thật chính xác nhé.

星期 xīngqí tuần
星期一 xīngqíyī thứ 2
星期二 xīngqí’èr thứ 3
星期三 xīngqísān thứ 4
星期四 xīngqísì thứ 5
星期五 xīngqíwǔ thứ 6
星期六 xīngqíliù thứ 7
星期日 xīngqírì Chủ nhật

Tháng trong năm

Khi đọc tháng trong năm bạn cần tuân thủ quy tắc: Tháng = Số đếm + 月 (Yuè)

日期 Rìqí Ngày
月份 yuèfèn tháng
一月 yī yuè tháng 1
二月 èr yuè tháng 2
三月 sān yuè tháng 3
四月 sì yuè tháng 4
五月 wǔ yuè tháng 5
六月 liù yuè tháng 6
七月 qī yuè tháng 7
八月 bā yuè tháng 8
九月 jiǔ yuè tháng 9
十月 shí yuè tháng 10
十一月 shíyī yuè tháng 11
十二月 shí’èr yuè tháng 12

Cách đọc năm

Cách đọc năm cũng khá đơn giản, Khi đọc năm, ta đọc lần lượt từng số sau đó thêm từ năm 年 vào cuối.

Quy tắc: Năm = Đọc từng số một + Nián (年)

Một vài VD dễ hiểu:

  • 1980: yī jiǔ bā líng nián (一九八零年)
  • 1997: yī jiǔ jiǔ qī nián (一九九七年)
  • 2000: èr líng líng líng nián (二零零零年)
  • 2019: èr líng yī jiǔ nián (二零一九年)

Quy tắc vàng khi đếm số bằng tiếng Trung

Những lưu ý nhỏ cần biết khi đọc những con số

Trong tiếng Trung số 2 có hai cách đọc là 二 èr và 两 liǎng mà bạn cần phải phân biệt.

  • Trường hợp 1: Khi số 2 nằm ở hàng đơn vị, hàng chục => Dùng 二  / èr /.
  • Trường hợp 2: Khi số 2 nằm ở hàng trăm, hàng ngàn => Dùng 两  / liǎng /.

Ngoài ra 两 / liǎng / còn được dùng trong cách đếm người, đếm sự vật, cách đọc số tiền trong tiếng Trung hay cách đọc thời gian trong tiếng Trung, bạn có thể tìm hiểu để mở rộng thêm kiến thức về 两 nhé.

Ví dụ:

Số Chữ Trung Phiên âm
82.224.222 => 8222.4222 = 8222.0000 + 4222 八千两百二十二万, 四千两百二十二  Bā qiān liǎng bǎi èrshí’èr wàn, sì qiān liǎng bǎi èrshí’èr

Khi có số 0 là 零 / Líng / thì không đọc thêm từ chỉ đơn vị đo lường.

Ví dụ:

Số Chữ Trung Phiên âm
10.561.065 => 1056.1065 一千零五十六万, 一千零六十五  Yīqiān líng wǔshíliù wàn, yīqiān líng liùshíwǔ

Bài viết trên đây Tiếng Trung Phượng Hoàng đã giới thiệu đến bạn cách đọc số đếm trong tiếng Trung chi tiết. Hy vọng rằng bài viết sẽ giúp ích cho quá trình học tiếng Trung của bạn và đừng quên ghé thăm Website của Phượng Hoàng Chinese để đọc thêm nhiều bài viết thú vị và bổ ích nữa nhé!

=>> Xem thêm: Ý Nghĩa Các Con Số Trong Tiếng Trung – Mật mã tình yêu

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *