Phó từ trong tiếng Trung: Vị trí & Cách dùng trạng từ tiếng Trung

Phó từ tiếng Trung là gì?
5/5 - (1 bình chọn)

Các phó từ trong tiếng Trung đóng vai trò quan trọng giao tiếp tiếng Trung. Việc nắm chắc ngữ pháp về cách sử dụng phó từ tiếng Trung giúp người nói diễn đạt hay nhấn mạnh câu nói bớt cứng nhắc và khô khan. Cùng tiếng Trung Phượng Hoàng tìm hiểu kỹ về phó từ qua bài viết này nhé.

Phó từ tiếng Trung là gì?

Phó từ 副词 / Fùcí / hay còn gọi là trạng từ – một cách gọi khác để chỉ những từ có chức năng bổ sung nghĩa hạn chế cho các động từ, tính từ hay trạng từ khác trong câu và giúp câu trở nên rõ ràng, chi tiết hơn để diễn đạt thời gian, tần suất, phạm vi, ngữ khí, trình độ… cho câu.

Phó từ tiếng Trung là gì?
Phó từ tiếng Trung là gì?

Ví dụ:

  • 非常 / Fēicháng /: Cực kì
  • 毕竟 / Bìjìng /: Sau tất cả
  • 马上 / Mǎshàng /: Ngay lập tức

Vị trí phó từ trong tiếng Trung

Phó từ thường đứng 3 vị trí của câu:

Phó từ đứng ở đầu câu:

VD: 终于你回来了 – / zhōng yú nǐ huí lái le /: Cuối cùng bạn cũng trở về.

Đứng ở giữa câu tiếng Hoa:

VD: 非常感谢你 – / wǒ fēi cháng gǎn xiè nǐ /: Tôi vô cùng biết ơn bạn.

Phó từ đứng ở cuối câu:

VD: 下班后我回 – / xià bān hòu wǒ huí jiā /: Sau khi tan làm tôi về nhà.

Các loại phó từ (Trạng từ) trong tiếng Trung

Phó từ liên quan đến mức độ

  • 稍微 /shāowēi/: một chút, tí xíu
  • 比较 /bǐjiào/: so với, hơn
  • 很 /hěn/: rất
  • 非常 /fēicháng/: vô cùng, rất
  • 太 /tài/: vất vả. Nhiều khi nó cũng được sử dụng với nghĩa “ Quá~”
  • 极 /jí/: vô cùng, cực độ
  • 特别 /tèbié/: đặc biệt
  • 更 /gèng/: hơn nữa, ngoài ra
  • 最/zuì/: nhất

Ví dụ

稍微等一下。Shāowēi děng yíxià.Bạn có thể đợi tôi một lát khộng?

如果再细一点,就更好了。Rúguǒ zài xì yīdiǎn, jiù gèng hǎole.Nếu mà thon dài một tí thì càng tốt

这瓶清酒的味道,感觉妙极了。Zhèpíng qīngjiǔ de wèidao gǎnjué miào jíle.Mùi vị của rượu này rất tuyệt

Phó từ liên quan đến thời gian

  • 已经 /yǐjīng/: đã
  • 才 /cái/: bbây giờ mới ~, mới bắt đầu~
  • 刚 /gāng/: bừa mới~
  • 正在 /zhèngzài/: đúng lúc ~
  • 就 /jiù/: ngay lập tức, trong chốc lát
  • 马上 /mǎshàng/: tức thì, ngay lập tức
  • 老 /lǎo/: lúc nào cũng, cứ như thế suốt từ trước đến nay
  • 总 /zǒng/: lúc nào cũng, lúc nào cũng thế không thay đổi
  • 随时 /suíshí/: bất cứ lúc nào
  • 好久 /hǎojiǔ/: rrất lâu, khoảng thời gian dài.
  • 突然 /tūrán/: đột nhiên
  • 从来 /cónglái/: từ trước đến nay

Ví dụ

他老说我不行。Tā lǎo shuō wǒ bùxíng.Anh ấy cứ bảo tôi là không được việc

我刚从东京回来。Wǒ gāng cóng Dōngjīng huílai.Tôi mới trở về từ Tokyo

你别客气,随时跟我联系。Nǐ bié kèqi, suíshí gēn wǒ liánxì.Bạn đừng ngại, hãy liên lạc với tôi bất cứ lúc nào

我从来没有遇到过这种情况。Wǒ cónglái méiyǒu yùdào guò zhè qíngkuàng.Từ trước đến nay tôi chưa từng gặp qua tình huống như vậy

Phó từ liên quan đến phạm vi

  • 都 /dōu/: tất cả đều
  • 全部 /quánbù/: toàn bộ, tất cả
  • 一共 /yígòng/: tổng cộng, tất cả là
  • 一起 /yìqǐ/: cùng lúc, cùng nhau
  • 一块儿 /yíkuàir/: cùng nhau.
  • 只 /zhǐ/: chỉ có~
  • 光 /guāng/: chỉ có, đơn độc.
  • 仅仅 /jǐnjǐn/: chỉ có~, vỏn vẹn chỉ có ~
  • 差不多 /chàbuduo/: hầu hết, hầu như
  • 至少 /zhìshǎo/: chí ít, ít nhất phải

Ví dụ

他们都不在。Tāmen dōu búzài.Tất cả mọi người đều không có

感冒差不多好了。Gǎnmào chàbuduo hǎole. Bệnh cảm cũng sắp khỏi rồi

这些东西加一块儿多少钱?Zhèxiē dōngxi jiā yíkuàr duōshao qián? Toàn bộ tất cả những thứ này khoảng bao nhiêu tiền ?

他仅仅花了一个礼拜的时间,就完成了这部作品。Tā jǐnjǐn huāle yíge lǐbài de shíjiān jiù wánchéng le zhèbù zuòpǐn. Anh ấy đã hoàn thành tác phẩm này chỉ vỏn vẹn trong vòng 1 tuần

Phó từ liên quan đến tần số, sự lặp đi lặp lại

  • 再 /zài/: lại nữa, thêm lần nữa
  • 也 /yě/: vũng ~
  • 又 /yòu/: lại nữa, lại là / giống với “cũng”/
  • 还 /hái/: vẫn chưa, vẫn như vậy
  • 常常 /chángcháng/: lúc nào cũng, thường xuyên

Ví dụ

又是你啊!Yòushì nǐ ā! Lại là bạn à ?

我下个礼拜再去医院。Wǒ xiàge lǐbài zài qù yīyuàn. Tuần sau tôi lại đến bệnh viện

我们还会见面的。Wǒmen hái huì jiànmiàn de. Chúng ta sau này sẽ còn gặp lại nhau mà.

Phó từ liên quan đến phủ định, cấm đoán

  • 不 /bù/: Không
  • 没 /méi/: Vẫn chưa
  • 不要 /búyào/: Không được làm
  • 别 /bié/: Đừng làm
  • 不用 /búyòng/: Không làm ~ cũng được, không cần làm ~

Ví dụ

我没吃过越南菜。Wǒ méi chīguò Yuènáncài. Tôi chưa từng ăn qua món ăn của Việt Nam

你不用解释,我明白。Nǐ búyòng jiěshì, wǒ míngbai. Bạn không cần phải giải thích đâu, vì tôi đã hiểu rồi.

别忘了,六点之前一定要回家。Bié wàngle, liùdiǎn zhīqián yídìng yào huíjiā. Đừng quên phải về nhà trước 6 giờ đấy.

Phó từ liên quan đến trạng thái

  • 互相 /hùxiàng/: với nhau, lẫn nhau
  • 干脆 /gāncuì/: dứt khoát, không che dấu, thẳng thắn.
  • 赶快 /gǎnkuài/: Vội vàng, khẩn trương
  • 一直 /yìzhí/: Suốt, mãi
  • 渐渐 /jiànjiàn/: Dần dần , từ từ

Ví dụ

你不想去,干脆不要去了。Nǐ bùxiǎng qù, gāncuì búyào qù le. Nếu bạn không muốn đi thì khỏi phải đi đến nơi đó cũng được.

上个周末我一直在家里。Shàngge zhōumò wǒ yìzhí zài jiāli. Từ cuối tuần trước thì tôi đã ở nhà suốt.

演唱会马上要开始了,我们赶快走吧。Yǎnchànghuì mǎshàng yào kāishǐ le, wǒmen gǎnkuài zǒu ba. Buổi biểu diễn sắp bắt đầu rồi chúng ta hãy nhanh chân đi thôi.

Phó từ liên quan đến ngữ khí, giọng điệu

  • 大概 /dàgài/: Đại khái, có lẽ
  • 一定 /yídìng/: Nhất định, chắc chắn
  • 反正 /fǎnzhèng/: Dù sao đi nữa
  • 到底 /dàodǐ/: Kết cục, cuối cùng
  • 也许 /yěxǔ/: Có lẽ, có thể
  • 特意 /tèyì/: Đặc biệt , có ý
  • 简直 /jiǎnzhí/: Hoàn toàn

Ví dụ

你到底来不来?Nǐ dàodǐ láibùlái? Rốt cuộc bạn có đến hay không vậy ?

反正需要有人去,就让我去。Fǎnzhèng xūyào yǒu rén qù, jiù ràngwǒ qù. Nếu như cần một ai đó phải đi thì hãy để tôi đi

也许你还不知道,他已经结婚了。Yěxǔ nǐ hái bù zhīdao, tā yǐjīng jiéhūn le. Có lẽ bạn không biết chứ anh ấy đã kết hôn rồi.

这样做简直没道理。Zhèyàng zuò jiǎnzhí méi dàolǐ. Làm như vậy không hợp lý lắm.

Đặc điểm ngữ pháp phó từ tiếng Hoa

Để nhận biết được trạng từ, Tiếng Trung Phượng Hoàng có liệt kê cho bạn một số điểm đặc trưng riêng biệt của trạng từ như sau.

Đều có thể làm trạng ngữ

Trong ngữ pháp tiếng Trung, chức năng quan trọng nhất của phó từ là làm trạng ngữ. Đây chính là đặc trưng của phó từ khi so sánh, phân biệt với các từ loại khác.

  • Phó từ một âm tiết làm trạng ngữ thường đứng sau chủ ngữ và đứng trước vị ngữ.

Ví dụ:

我很累 – / wǒ hěn lèi /: Tôi rất mệt.

Một số bộ phận phó từ đơn âm tiết có hình thức lặp lại:

白白,仅仅,常常,单单,刚刚,渐渐,缓缓,连连,屡屡,略略,明明,统统,默默,偏偏,恰恰,怯怯,稍稍,久久,频频,将将,死死,万万,早早,足足,独独,断断,微微,最最

Những phó từ này và hình thức đơn âm tiết của nó về phương diện ngữ nghĩa và cú pháp đều tồn tại 1 số khác biệt.

他明难道会出问题,还要这么干!/ Tā míng nándào huì chū wèntí, hái yào zhème gàn! / Lẽ nào anh ấy đã biết sẽ xảy ra vấn đề, nhưng vẫn làm như thế này!

他明明知道会出问题,还要这么干!/ Tā míngmíng zhīdào huì chū wèntí, hái yào zhème gàn / Anh ấy rõ ràng biết sẽ xảy ra chuyện, những vẫn cố làm như thế này!

So sánh 2 câu rõ ràng ngữ khí câu sau mạnh hơn 1 chút. Trong 1 số trường hợp chỉ có thể dùng phó từ đơn âm tiết hoặc hình thức lặp lại của nó.

  • Phó từ hai âm tiết làm trạng ngữ thường đứng trước chủ ngữ.

Ví dụ:

最近我很忙 – / Zuìjìn wǒ hěn máng /: Gần đây tôi rất bận.

Phó từ thường không đứng độc lập

Phần lớn phó từ không thể sử dụng độc lập.

  • Phó từ khi đứng độc lập trong câu khả năng sẽ không có nghĩa.

Ví dụ:

也 – / yě /: Cũng
难道 – / nán dào /: Lẽ nào

  • Theo thống kê trong 486 phó từ chỉ có hơn 60 phó từ có thể được dùng độc lập.
  • Một số trường hợp đứng độc lập được sử dụng trong câu tỉnh lược, để trả lời câu hỏi, hoặc đứng một mình. Sử dụng độc lập không nhất thiết chỉ trong trường hợp đơn độc trả lời câu hỏi mà còn sử dụng đơn độc trong bất kì tình huống nào. Bạn có thể tham khảo danh sách một số phó từ có khả năng đứng độc lập ở bên dưới:
Tiếng Hán Phiên âm Tiếng Việt
 bù Không
 bié Đừng
也许  yě xǔ Có lẽ
或许  huò xǔ Có lẽ
兴许  xīng xǔ Có lẽ
大概  dà gài Có lẽ
一定  yī dìng Nhất định
未必  wèi bì Không cần thiết
本来  běn lái Vốn dĩ
必须  bì xū Phải
的确  dí què Phải, thật
不必  bù bì Không cần
差不多  chà bù duō Hầu hết
趁早  chèn zǎo Càng sớm càng tốt
迟早  chí zǎo Sớm muộn (Sớm muộn gì cũng…)
真的  zhēn de Thật
当然  dāng rán Tất nhiên
赶紧  gǎn jǐn Nhanh
赶快  gǎn kuài Nhanh lên
果然  guǒ rán Quả nhiên
果真  guǒ zhēn Quả thật
怪不得  guài bù dé Bảo sao, không trách
何必  hé bì Tại sao
何苦  hé kǔ Tại sao
尽量  jǐn liàng Càng nhiều càng tốt
有点儿  yǒu diǎnr Có chút
一点儿  yī diǎnr Một chút
马上  mǎ shàng Lập tức
 méi Không, chưa
没有  méi yǒu Chưa có
难怪  nán guài Khó trách
难免  nán miǎn Khó trách
偶尔  ǒu’ěr Thi thoảng
顺便  shùn biàn Nhân tiện

Ví dụ:

她没有生你地气 / Tā méiyǒu shēng nǐ dì qì / Cô ấy không giận bạn đâu.
赶快! 车马上要开了 / Gǎnkuài! Chē mǎshàng yào kāile / Nhanh lên! Xe sắp chạy rồi.

Trong câu có thể có 2 phó từ

Thông thường phó từ thứ nhất sẽ bổ sung nghĩa cho phó từ thứ hai.

Ví dụ:

正在他高兴极了 – / zhèngzài tā gāoxìng jíle /: Anh ấy đang rất vui.

Một số phó từ có chức năng liên kết trong câu

  • Dùng một phó từ để liên kết câu:

Ví dụ:

看清楚再走 – / kàn qīng chǔ zài zǒu /: Nhìn cho rõ rồi đi.

  • Kết hợp phó từ dùng để liên kết câu:

Ví dụ:

又白又胖 – / yòu bái yòu pàng /: Vừa mập vừa trắng.
非去不可 – / fēi qù bù kě /: Không đi không được.

  • Kết hợp với các liên từ

如果没有别的事, 我就走了 – / rú guǒ méi yǒu bié de shì, wǒ jiù zǒu le /: Nếu không có việc gì khác thì tôi đi đây.

Một số phó từ cá biệt biểu thị phạm vi có thể hạn chế danh từ hoặc đại từ

就我一个人参加了 / Jiù wǒ yīgè rén shēn jiā le / Tôi tham gia một mình.

Một số bộ phận phó từ bổ nghĩa cho cụm từ số lượng. Như:

正好、恰好、刚好、恰巧、恰恰、刚、刚刚、已经、只、仅、仅仅、就、才、都、也、不过、足足、大概、大约、约、约莫、大致、也许、将近、最多、至多、顶多、最少、至少、的确、真的、果然、果真、共、总共、一共

Ví dụ:

刚五点你怎么就起床了? / Gāng wǔ diǎn nǐ zěnme jiù qǐchuángle? / Mới 5 giờ sao cậu dậy rồi?

Do những phó từ này có thể bổ ngữ cho cụm từ số lượng mà cụm từ số lượng có thể làm định ngữ, bổ ngữ cho danh từ, do vậy nảy sinh hiện tượng như sau:

a. 我们足足等了你三天。/ Wǒmen zú zú děngle nǐ sān tiān /: Chúng tôi đã đợi bạn 3 ngày rồi.
b. 我们等了你足足三天。/ Wǒmen děngle nǐ zú zú sān tiān /: Chúng tôi đợi bạn cũng 3 ngày rồi.
c. 我们至少应该准备十支笔。/ Wǒmen zhìshǎo yīnggāi zhǔnbèi shí zhī bǐ /: Chúng tôi ít nhất nên chuẩn bị 10 cây bút.
d. 我们应该准备至少十支笔。/ Wǒmen yīnggāi zhǔnbèi zhìshǎo shí zhī bǐ /: Chúng tôi nên chuẩn bị ít nhất 10 cây bút.

Ý nghĩa của câu a và b, c và d cơ bản giống nhau. Vị trí xuất hiện của phó từ không chỉ giới hạn ở vị trí trước động từ, tính từ (làm trạng ngữ)

Vậy có phải vì thế mà kết luận phó từ có thể làm định ngữ hay không? Không phải đâu bạn nhé, vì từ ngữ mà phó từ bổ nghĩa là từ tổ số lượng, nếu nói là định ngữ cũng chỉ là tổ hợp: “Phó từ + Từ tổ số lượng” làm định ngữ.

Trên đây là những chia sẻ chi tiết nhất về Phó từ trong tiếng Trung. Bạn có thể thêm trạng từ vào trong câu giúp câu văn của bạn hoàn chỉnh và hay hơn. Trung tâm tiếng Trung Phượng Hoàng hy vọng bài viết này có thể cung cấp được cho bạn đặc biệt cho người mới bắt đầu học một tài liệu hữu ích. Cảm ơn các bạn đã dành thời gian tham khảo tài liệu Ngữ pháp tiếng Trung này, chúc bạn học tiếng Trung thật tốt.

=>> Xem thêm: Số đếm tiếng Trung

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *