Trong văn hóa Trung Hoa, Những câu status tiếng Trung hay về cuộc sống không chỉ chứa đựng giá trị nhân sinh sâu sắc mà còn giúp bạn học tập và trau dồi ngôn ngữ hiệu quả, cũng có thể mang lại động lực, niềm vui và sự an ủi. Hãy cùng khám phá những câu status tiếng Trung hay về cuộc sống trong bài viết dưới đây!
Những câu status tiếng Trung hay về cuộc sống
- 1. 你走过的路,会成为回忆里的风景;你所有经历,会成为你的财富;你曾经的负担,会成为你的礼物;你受的苦,会照亮你未来的路。
/Nǐ zǒu guò de lù, huì chéngwéi huí yì lǐ de fēngjǐng; nǐ suǒ yǒu jīnglì, huì chéngwéi nǐ de cái fù; nǐ céngjīng de dān, huì chéngwéi nǐ de lǐwù;nǐ shòu de kǔ, huì zhào liàng nǐ wèilái de lù./
Tạm dịch: Con đường đã đi qua sẽ trở thành khung cảnh trong ký ức của bạn, mọi trải nghiệm sẽ trở thành của cải, những gánh nặng bạn từng gánh sẽ trở thành món quà, những đau khổ bạn từng chịu sẽ soi sáng con đường tương lai. - 2. 不论做什么事,都要相信你自己,别让别人的一句话将你击倒。
/Bù lùn zuò shén me shì, dōu yāo xiàng xìn nǐ zìjǐ, bié ràng bié rén de yī jù huà jiāng nǐ jī dǎo./
Tạm dịch: Bất luận làm điều gì, bạn cũng phải tin vào chính mình và đừng để lời nói của người khác đánh gục bạn!
- 3. 未来一定会很好,即使现在有诸多的不幸。
/Wèi lái yīdìng huì hěn hǎo, jí shǐ xiànzài yǒu zhū duō de bú xìng./
Tạm dịch: Tương lai nhất định sẽ tốt đẹp, cho dù hiện tại có nhiều bất hạnh. - 4. 人生的路不好走,该低头时要低头,该让步时需让步。
/Rénshēng de lù bù hǎo zǒu, gāi dītóu shí yào dītóu, gāi ràngbù shí xū ràngbù./
Tạm dịch: Đường đời không hề dễ đi, lúc nên cúi đầu thì phải cúi đầu, lúc nên nhượng bộ thì phải nhượng bộ. - 5. 努力是一种生活态度,与年龄无关。
/Nǔ lì shì yī zhǒng shēnghuó tàidù, yǔ nián líng wú guān./
Tạm dịch: Nỗ lực là một thái độ đối với cuộc sống và không liên quan gì đến tuổi tác. - 6. 生活可以是甜的,也可以是苦的,但不能是没味的。你可以胜利,也可以失败,但你不能屈服。
/Shēnghuó kěyǐ shì tián de, yě kěyǐ shì kǔ de, dàn bù néng shì méi wèi de. nǐ kě yǐ shènglì, yě kěyǐ shībài, dàn nǐ bù néng qūfú./
Tạm dịch: Cuộc sống có thể ngọt ngào hoặc cay đắng, nhưng không thể vô vị. Bạn có thể chiến thắng hoặc thất bại, nhưng không thể đầu hàng. - 7. 别总是抱怨生活不够幸运,是你欠了生活一份努力。
/Bié zǒngshì bào yuàn shēnghuó bù gòu xìngyùn, shì nǐ qiàn le shēnghuó yī fèn nǔlì./
Tạm dịch: Đừng lúc nào cũng phàn nàn rằng cuộc đời không đủ may mắn. Đó là vì bạn nợ cuộc đời một sự nỗ lực. - 8. 人所有的痛苦就是给本身的讽刺。
/Rén suǒ yǒu de tòngkǔ jiù shì gěi běnshēn de fěngcì./
Tạm dịch: Mọi đau khổ của con người đều là sự cười nhạo cho chính sự bất lực của bản thân. - 9. 比你漂亮得多的起劲比你认真更多。
/Bǐ nǐ piāoliàng de duō de qǐ jìn bǐ nǐ rènzhēn gēng duō./
Tạm dịch: Những người xinh đẹp hơn bạn còn đang cố gắng nhiều hơn bạn. - 10. 若是不能让父母自豪,那么,让他们少担心你。
/Ruò shì bù néng ràng fùmǔ zìháo, nà me, ràng tāmen shǎo dānxīn nǐ./
Tạm dịch: Nếu không thể làm ba mẹ tự hào, vậy hãy để họ bớt lo lắng về bạn.
Những câu status tiếng Trung hay về cuộc sống truyền cảm hứng
- 1.不怕慢, 就怕站。(Bù pà màn, jiù pà zhàn./ – Không sợ đi chậm, chỉ sợ đứng yên một chỗ.
- 2. 冰冻三尺,非一日之寒。/Bīng dòng sān chǐ, fēi yī rì zhī hán./ — Băng đóng ba thước không phải do cái lạnh một ngày
Đúng là có rất nhiều thứ mà bạn có thể hoàn thành trong một ngày, nhưng đừng vội thất vọng khi không thấy tiến triển gì.
Tiến bộ và trưởng thành cần có thời gian, và điều quan trọng là phải kiên nhẫn với bất kỳ hành trình nào bạn đang đi. - 3. 欲速则不达。 /Yù sù zé bù dá./ — Dục tốc bất đạt
Làm việc gì cũng không được nôn nóng, hấp tấp, chỉ nhanh muốn có thành quả, vì càng như vậy thì kết quả đạt được sẽ càng không như ý muốn của mình. Đừng chạy trước khi bạn chưa biết đi! - 4. 循序渐进。/Xún xù jiàn jìn./ — Từ từ tiến lên, dần dần đạt được
Hãy thực hiện từng bước một trong bất cứ điều gì bạn đang cố gắng hoàn thành. - 5. 万事开头难。 /Wàn shì kāi tóu nán./ — Vạn sự khởi đầu nan
Cho dù bạn đang nghĩ đến việc học một ngôn ngữ mới hay chuyển sang một lối sống lành mạnh hơn, khi bắt đầu biến ý tưởng này thành hiện thực có thể bạn sẽ cảm thấy khó khăn. Chúng ta thường tìm lý do để không tiếp nhận bất cứ điều gì mới trong cuộc sống của mình.
Mặc dù một khi chúng ta vượt qua nỗi sợ hãi về việc chấp nhận rủi ro, chúng ta sẽ nhận ra rằng rào cản lớn nhất là để bản thân mắc sai lầm và chấp nhận thất bại là một phần của sự trưởng thành. - 6. 一口吃不成胖子。 /Yī kǒu chī bù chéng pàng zi./ — Làm sao có thể béo được khi mới ăn một miếng
Nghĩa của câu này tương tự với “冰冻三尺,非一日之寒“. Mọi thứ đều cần có thời gian. - 7. 熟能生巧。 /Shú néng shēng qiǎo./ — Hay làm khéo tay
Mặc dù một số người có năng khiếu bẩm sinh, nhưng sự thật là luyện tập tạo nên sự hoàn hảo. Bạn phải dành thời gian và làm việc nếu bạn muốn thành thạo bất cứ thứ gì, có thể là tiếng Trung, hội họa hoặc theo đuổi nghệ thuật. - 8. 今日事,今日毕。 /Jīn rì shì, jīn rì bì./ — Việc hôm nay chớ để ngày mai.
Nếu bạn đặt ra mục tiêu để hoàn thành một việc gì đó trong ngày, thì hãy hoàn thành nó, hoặc ít nhất, hãy hoàn thành nó càng nhiều càng tốt trong thời gian cho phép. - 9. 授人以鱼不如授之以渔。 /Shòu rén yǐ yú bù rú shòu zhī yǐ yú./ — Cho người con cá không bằng chỉ người cách câu.
Tất cả chúng ta đều biết câu ngạn ngữ, “Cho một người một con cá là bạn đã cho anh ta cái ăn trong một ngày; dạy một người câu cá và bạn nuôi anh ta suốt đời”. Một người chỉ nhìn thấy cái lợi trước mắt, cuối cùng chỉ nhận được hạnh phúc ngắn ngủi. - 10. 学习是永远跟随主人的宝物。 /Xué xí shì yǒng yuǎn gēn suí zhǔrén de bǎo wù./ — Học tập là kho báu luôn đi theo chủ nhân của nó.
Mọi thứ bạn học được sẽ theo bạn đến hết cuộc đời.
Những câu status tiếng Trung hay về cuộc sống truyền động lực học tập và làm việc
- 1.一生之间只有900个月。/Yīshēng zhī jiān zhǐyǒu 900 gè yuè./ Đời người chỉ có 900 tháng thôi.
- 2. 比你漂亮得多的起劲比你认真更多。/Bǐ nǐ piàoliang dé duō de qǐjìng bǐ nǐ rènzhēn gèng duō./ Những người xinh đẹp hơn bạn còn cố gắng nhiều hơn bạn.
- 3.镜子也不敢照的你,那么,世上哪件事为难你呢?/Jìngzi yě bù gǎn zhào de nǐ, nàme, shìshàng nǎ jiàn shì wéinán nǐ ne?/ Ngay cả gương mà mày còn dám soi thì còn việc gì trên thế giới này có thể làm khó mày được nữa.
- 4. 别拱手把你的世界献给你小看的人。/Bié gǒngshǒu bà nǐ de shìjiè xiàn / Đừng chắp tay dâng thế giới cho người mà bạn khinh thường.
- 5.人所有的痛苦就是给本身的讽刺。/Rén suǒyǒu de tòngkǔ jiùshì gěi běnshēn de fèngcì./ Mọi đau khổ của con người đều là sự cười nhạo cho chính sự bất lực của bản thân
- 6.若是你不要努力,人家要把你拉上来,也不知道你的手在哪儿。/Ruòshì nǐ bùyào nǔlì, rénjiā yào bǎ nǐ lā shànglái, yě bù zhīdào nǐ de shǒu zài nǎ’er./ Nếu bạn không cố gắng, người khác muốn kéo tay bạn lên cũng chẳng biết tay bạn đang ở chỗ nào.
- 7. 活不了就要活下去,一旦活的也要活得值得真正的人魂。/Huó bùliǎo jiù yào huó xiàqù, yīdàn huó de yě yào huó dé zhídé zhēnzhèng de rén hún./ Không chết được thì phải sống, đã sống thì phải sống cho ra hồn người!
- 8. 我后面一个人也没了,我怎么能倒下去呢?/Wǒ hòumiàn yīgè rén yě méiliǎo, wǒ zěnme néng dào xiàqù ne?/ Phía sau tôi không có lấy một người, sao tôi dám ngã xuống.
Những câu status tiếng Trung hay về cuộc sống không chỉ là những lời động viên, khích lệ mà còn là nguồn cảm hứng bất tận. Hãy học và sử dụng những câu nói này để lan tỏa năng lượng tích cực và phát triển bản thân mỗi ngày. Bạn sẽ không chỉ cải thiện kỹ năng ngôn ngữ mà còn tìm thấy nhiều bài học giá trị cho cuộc sống.