Tỏ tình khoảnh khắc đặc biệt và khó quên vậy nên những câu tỏ tình bằng tiếng Trung ngọt ngào nhất sẽ là lựa chọn tuyệt vời cho khoảnh khắc này! Không chỉ mang đến sự mới mẻ, tiếng Trung còn chứa đựng nhiều ý nghĩa sâu sắc, giúp bạn truyền tải tình cảm chân thành nhất. Cùng khám phá những câu tỏ tình bằng tiếng Trung ngọt ngào nhất trong bài viết dưới đây!
Cách Sử Dụng Những Câu Tỏ Tình Bằng Tiếng Trung
- 1. Gửi Tin Nhắn Lãng Mạn
Bạn có thể gửi những câu tỏ tình này qua tin nhắn để tạo bất ngờ cho đối phương. Hãy kèm theo những biểu tượng cảm xúc dễ thương để tăng thêm phần ngọt ngào. - 2. Tỏ Tình Trực Tiếp
Nếu bạn muốn tạo ấn tượng mạnh mẽ hơn, hãy tỏ tình trực tiếp bằng tiếng Trung. Điều này không chỉ thể hiện sự chân thành mà còn giúp bạn ghi điểm với người ấy bởi sự độc đáo và lãng mạn. - 3. Viết Thư Tay Hoặc Thiệp
Một lá thư tay hoặc tấm thiệp với những câu tỏ tình bằng tiếng Trung sẽ trở thành món quà ý nghĩa, lưu giữ kỷ niệm đẹp cho cả hai.
Những câu tỏ tình bằng tiếng Trung ngọt ngào nhất
-
- 只 要 你 一 向 在 我 的 身边,其 他 东 西 不 在 重 要.
/Zhǐyào nǐ yì xiāng zài wǒ de shēnbiàn, dōngxi bú zài zhòng yào./
Chỉ cần em bên cạnh anh, những thứ khác không cần phải bận tâm. - 和 你 在一起,我 才 幸 福.
/Hé nǐ zài yīqǐ, wǒ cái xìngfú./
Được ở bên cạnh em, anh mới biết thế nào là hạnh phúc. - 认 识 你 的 那 一 天 是 我 人 生 中 最 美 好 的 日 子.
/Rènshì nǐ de nà yì tiān shì rénshēng zhōng zuì měihǎo de ri zi./
Ngày mà anh quen em là ngày đẹp nhất trong cuộc đời. - 真 正 的 爱 情 不 是 一 时 好 感,错 过 了 会 很 可 惜.
/Zhēnzhèng de àiqíng bú shì yì shí hǎogǎn, cuò cuò le huì hěn kěxī./
Tình yêu không phải nhất thời, nếu bỏ lỡ sẽ rất tiếc nuối. - 只 要 看 到 你 的 笑 容,我 就 无 法 控 制 自 己.
/Zhǐ yào kàn dào nǐ xiàoróng, wǒ jiù wúfǎ kòngzhì zījǐ./
Khi nhìn thấy nụ cười của em, anh không thể nào kiềm chế bản thân mình. - 我 不 知 道 我 的 将 来 会 怎 样,但 我 希 望 你 在 其 中.
/Wǒ bù zhīdào wǒ de jiānglái huì zěnyàng, dàn wǒ xīwàng nǐ zài qízhōng./
Anh không biết tương lai mình như thế nào? Nhưng hy vọng em sẽ là một phần trong đó. - 遇 见 你 时,我 就 是 最 好 的 自 己.
/Yùjiàn nǐ shì, wǒ jiù shì zuì hǎo zìjǐ./
Gặp được em, anh trở thành phiên bản tuyệt vời nhất. - 你 是 一 个 小 偷 吗? 因 为 你 偷 走 了 我 的 心?
/Nǐ shì yīgè xiǎotōu ma? Yīnwèi tōu zǒule wǒ de xīn? Em có phải là một tên trộm?/
Vì sao em lại cướp mất trái tim anh? - 你 不 累 吗? 一 天 24 个 小 时 都 在 我 的 脑 子 里 跑 不 累 吗?
/Nǐ bù lèi ma? Yī tiān 24 gè xiǎo dōu zài wǒ de nǎozi lǐ pǎo bù lèi ma?/
Em không cảm thấy mệt sao? Sao một ngày 24 giờ đều chạy trong tâm trí tôi? - 你 偷 走 我 的 心 了, 你 还 不 承 认?
/Nǐ tōu zǒu wǒ de xīn le, hái bù chéng rèn?/
Anh đã trộm mất trái tim em rồi, còn không thừa nhận sao? - 你 工 作 的 样 子 真 迷 人.
/Nǐ gōngzuò de yàngzi zhēn mí rén./
Dáng vẻ khi làm việc của anh thật khiến người khác mê muội. - 我 觉 得 和 你 在 一 起 很 开 心, 很 放 松.
/Wǒ juédé hé nǐ zài yīqǐ hěn kāixīn, hěn fàngsōng./
Ở cạnh anh, em cảm thấy thật vui vẻ, bình yên. - 我 未 来 的 男 朋 友, 你 到 底 在 哪 里? 我 等 了 你 20 多 年 了.
/Zhì wǒ wèi lái, nǐ dào dǐ zài nǎ lǐ? Wǒ děng le nǐ 20 duō nián le./
Gửi chàng trai tương lai, anh đang ở đâu vậy? Em đã đợi anh 20 xuân xanh rồi đấy. - 可 能 我 只 是 你 生 命 里 的 一 个 过 客 但 你 不 会 遇 见 第 个 我.
/Kěnéng wǒ zhǐshì nǐ shēngmìng lǐ de yīgè dàn nǐ bù huì yùjiàn dì gè wǒ./
Em chỉ là lữ khách ngang qua cuộc đời anh, nhưng chắc chắn, anh không thể nào tìm được người thứ hai giống em. - 天 是 冷 的,心 是 暖 的,人 是 远 的,心 是 近 的,对 你 的 思 念 是 不 变 的?
/Nǐ yǎng wǒ zhè zhī dān shēn gǒu ma?/
Anh có thể nuôi một bé cún độc thân như em không? - 天 是 冷 的,人 是 远 的,心 是 近 的,对 你 的 思 念 是 不 变 的.
/Tiān shì lěng de, rén shì yuǎn de, xīn shì jìn de./
Ngoài trời lạnh, người thì ở xa nhưng trái tim lại ở cạnh nhau. - 我 不 会 写 情 书,只 会 写 心.
/Wǒ bù huì xiě qíng shū, zhǐ huì xiě xīn./
Mặc dù không giỏi viết thư tình nhưng em biết vẽ trái tim. - 趁 我 现 在 喜 欢 你,可 不 可 以 不 要 错 过 我.
/Chèn wǒ xiànzài xǐhuān, kěbù kěyǐ bùyào cuòguò wǒ./
Nhân lúc em còn thích anh thì đừng bỏ lỡ cơ hội.
- 只 要 你 一 向 在 我 的 身边,其 他 东 西 不 在 重 要.
Những Câu Tỏ Tình bằng tiếng Trung Lãng Mạn, Sâu Sắc
- 我喜欢你的微笑,但我更喜欢我是你微笑的理由。
/Wǒ xǐhuān nǐ de wēixiào, dàn wǒ gèng xǐhuān wǒ shì nǐ wēixiào de lǐyóu/
Tôi thích nụ cười của em, nhưng tôi càng thích tôi là lý do em cười - 在我寂寞无声的岁月里,唯有念你掷地有声
/Zài wǒ jìmò wúshēng de suìyuè lǐ, wéi yǒu niàn nǐ zhìdìyǒushēng/
Trong cuộc sống yên tĩnh của tôi, chỉ có nỗi nhớ em đang kêu vang - 我想念的不是你,是我记忆里那个人
/Wǒ xiǎngniàn de bùshì nǐ, shì wǒ jìyì lǐ nàgè rén/
Người tôi nhớ không phải em, mà là người trong trí nhớ tôi - 人生若只如初见,何事秋风悲画扇
/Rénshēng ruò zhǐ rú chū jiàn, héshì qiūfēng bēi huà shàn/
Nếu tình ta mãi như lần đầu gặp gỡ, quạt tranh đã chẳng sầu vì gió thu - 如果你也刚好看到黄昏,那就当做是我们的见面吧
/Rúguǒ nǐ yě gānghǎo kàn dào huánghūn, nà jiù dāngzuò shì wǒmen de jiànmiàn ba/
Nếu em cũng đang ngắm hoàng hôn lúc này, vậy hãy coi đó là cuộc gặp gỡ của chúng ta” - 你是我生命中最重要的人。
Nǐ shì wǒ shēngmìng zhōng zuì zhòngyào de rén.
Em là người quan trọng nhất trong cuộc đời anh. - 如果没有你,我的世界将会变得灰暗。
Rúguǒ méiyǒu nǐ, wǒ de shìjiè jiāng huì biàn dé huī’àn.
Nếu không có em, thế giới của anh sẽ trở nên u ám. - 从见到你的那一刻起,我的心里就只有你。
Cóng jiàn dào nǐ de nà yīkè qǐ, wǒ de xīnlǐ jiù zhǐ yǒu nǐ.
Từ khoảnh khắc nhìn thấy em, trái tim anh chỉ thuộc về em. - 我愿意陪伴你一辈子。
Wǒ yuànyì péibàn nǐ yībèizi.
Anh nguyện ở bên em suốt đời. - 无论发生什么,我都会一直爱你。
Wúlùn fāshēng shénme, wǒ dūhuì yīzhí ài nǐ.
Dù có chuyện gì xảy ra, anh vẫn mãi yêu em.
Những câu tỏ tình bằng tiếng Trung không chỉ mang đến sự lãng mạn mà còn thể hiện sự chân thành và độc đáo trong cách bày tỏ tình cảm. Hy vọng rằng bài viết này đã giúp bạn tìm được câu nói phù hợp để gửi gắm tình yêu của mình. Hãy mạnh dạn bày tỏ để có thể chạm đến trái tim người ấy và tạo nên những kỷ niệm đẹp trong tình yêu.