Cách đọc số tiền trong tiếng Trung vô cùng quan trọng khi bạn có ý định du lịch hay sống và làm việc bên Trung. Vậy bạn đã biết các đơn vị tiền tệ tiếng Trung Quốc được nói như thế nào chưa? Cách nói số tiền và đơn vị tiền tệ của Trung Quốc khác so với Việt Nam và mẫu câu hỏi giá tiền đơn giản. Hãy cùng Tiếng Trung Phượng Hoàng tìm hiểu dưới đây nhé!
Cách đọc số đếm cơ bản tiếng Trung
Để biết được cách đọc số tiền và có thêm kinh nghiệm trong giao tiếp thì trước tiên chúng ta hãy làm quen với cách đọc số đếm tiếng Trung cơ bản trước.
Số | Cách viết | Cách đọc |
0 | 零 | líng |
1 | 一 | yī |
2 | 二 | èr |
3 | 三 | sān |
4 | 四 | sì |
5 | 五 | wǔ |
6 | 六 | liù |
7 | 七 | qī |
8 | 八 | bā |
9 | 九 | jiǔ |
10 | 十 | shí |
11 | 十一 | shí yī |
12 | 十二 | shí èr |
13 | 十三 | shí sān |
14 | 十四 | shí sì |
15 | 十五 | shí wǔ |
16 | 十六 | shí liù |
17 | 十七 | shí qī |
18 | 十八 | shí bā |
19 | 十九 | shí jiǔ |
20 | 二十 | èr shí |
21 | 二十一 | èrshíyī |
30 | 三十 | sān shí |
40 | 四十 | sì shí |
50 | 五十 | wǔ shí |
60 | 六十 | liù shí |
70 | 七十 | qī shí |
80 | 八十 | bā shí |
90 | 九十 | jiǔ shí |
100 | 一百 | yī băi |
200 | 两百 | liǎng bǎi |
300 | 三百 | sānbǎi |
1000 | 一千 | yī qiān |
10000 | 一万 | yī wàn |
Lưu ý: Ở đây số 1 đọc là
/ yī / khác với cách đọc số điện thoại trong tiếng Trung là
/ yāo /.
Số đếm trong tiếng Việt dùng đơn vị là Nghìn và Triệu, còn Tiếng Trung là Vạn và Trăm Triệu. Cho nên phải lấy 万
/ wàn / (Vạn) và 亿
/ yì / (Trăm Triệu) làm cơ sở.
一万 = 10,000
一亿 = 100,000,000
Đơn vị tiền tệ Trung Quốc
Tiền tệ chính thức ở Trung Quốc là 人民币 ( Rén Mín Bì):Nhân dân tệ, viết tắt tiếng Anh là RMB.
Trong giao dịch quốc tế theo mã ISO thì dùng ¥ – Yuan. Tuy nhiên, yuan cũng là cách gọi đơn vị tiền tệ của Nhật Bản nên thế giới ghi nhận tiền Trung Quốc là China Yuan (CNY).
Đơn vị tiền tệ Trung Quốc bao gồm:
Phiên âm | Tiếng Trung | Nghĩa Tiếng Việt |
块 / kuài / |
元 / yuán / |
Đồng, tệ |
毛 / máo / |
角 / jiǎo / |
Hào |
分 / fēn / |
分 / fēn / |
Xu |
Trong đó 1 元 = 10 角 = 100 分.
¥1 ≈ 3,559.3416 VNĐ.
Hiện nay, loại tiền đang dùng ở Trung Quốc được phát hành năm 1999. Các loại mệnh giá tiền tệ:
1 hào (1 角), 2 hào (2 角) và 5 hào (5 角).
1 tệ (1 元), 2 tệ (2 元), 5 tệ (5 元), 10 tệ (10 元), 20 tệ (20 元), 50 tệ (50 元) và 100 tệ (100 元).
Trong đó các mệnh giá 1 hào, 5 hào và 1 đồng có hai loại là tiền giấy và tiền xu.
Tiền sẽ được quy đổi theo 1 tệ = 10 hào, 1 hào = 10 xu.
Cách đọc số tiền trong tiếng Trung
Tương tự cách nói thời gian trong tiếng Trung, cách đọc số tiền rất quan trọng trong giao tiếp mua bán hàng vì thế bạn cần phải nói một cách chuẩn và chính xác nhất. Hãy áp dụng những hướng dẫn bên dưới để có thể nói số tiền bằng tiếng Hoa chuẩn như người bản xứ.
Khi đọc số tiền trong tiếng Trung, ta tách các số đó thành từng hàng.
Đối với các số từ 4 chữ số trở xuống, đọc từ đơn vị lớn nhất theo thứ từ trái sang phải.
Ví dụ:
¥1975: 一千九百七十五元 – / Yī qiān jiǔbǎi qīshíwǔ yuán / : 1 nghìn 975 đồng.
亿级 (Hàng tỷ) | |||||||||||
千 | 百 | 十 | 个 | 万级 (Hàng vạn) | |||||||
千 | 百 | 十 | 个 | 个级 (Hàng đơn vị) | |||||||
千 | 百 | 十 | 个 |
Biểu đồ phân đơn vị đọc
Các số từ 4 chữ số trở lên, thì ta tách 4 số làm một mốc, sau đó đọc từ trái sang phải theo biểu đồ phân đơn vị đọc phía trên.
Ví dụ:
¥38.4521.9001: 三十八亿四千五百二十一万九千零一快 – / Sānshíbā yì sìqiān wǔbǎi èrshíyī wàn jiǔqiān líng yī kuài /: 3 tỷ 845 triệu 219 nghìn lẻ 1 đồng.
¥17.4899.5301: 十七亿四千八百九十九万五千三百零一快 – / Shíqī yì sìqiān bābǎi jiǔshíjiǔ wàn wǔqiān sān bǎi líng yī kuài /: 1 tỷ 748 triệu 995 nghìn 301 đồng.
Khi một số kết thúc bằng một hoặc nhiều số 0 thì chúng ta không đọc các số 0 này.
Ví dụ:
¥53.0000: 五十三万快 – / Wǔshísān wàn kuài /: 530 nghìn đồng.
¥12.8000: 十二万八千快 – / Shí èr wàn bāqiān kuài /: 128 nghìn đồng.
Đối với các số chứa một hay nhiều số 0 ở giữa thì ta cũng chỉ đọc một lần “líng”.
Ví dụ:
¥53.0027: 五十三万零二十七快 – / Wǔshísān wàn líng èrshíqī kuài /: 530 nghìn lẻ 27 đồng.
Đối với những số tiền lẻ, bạn đọc phần nguyên trước, sau đó đọc phần lẻ sau.
Ví dụ:
¥15743.6: 一万五千七百四十三快六 – / Yī wàn wǔ qiān qībǎi sìshísān kuài liù /: 15 nghìn 743,6 đồng.
¥27.5: 二十七块五 – / Èr shí qī kuài wǔ /: 27,5 tệ/đồng.
¥1.5: 一块五 – / Yī kuài wǔ /: 1,5 tệ.
¥0.6: 六毛 – / Lìu máo /: 6 xu.
Sự khác biệt giữa 二 / Èr / và 两 / Liǎng /
Nếu bạn chú ý đến âm thanh trong cách phát âm tiếng Trung của 200, bạn có thể nhận thấy rằng nó được đọc là 两百 – / liǎng bǎi / thay vì 二百 – / èr bǎi /. Vậy thì khi nào ta dùng 二 – / èr / và khi nào thì dùng 两 – / liǎng / ?
Khi 2 là một chữ số duy nhất, bạn đọc nó là 二 – / èr /.
Khi 2 là vị trí đầu tiên của ba chữ số Trung Quốc, bạn đọc nó là 两 – / liǎng /.
Ví dụ:
245: 两百四十五 – / Liǎng bǎi sì shí wǔ /.
Khi số 2 nằm ở vị trí thứ 2 và thứ 3 của hàng trăm, nó sẽ luôn luôn được đọc là 二 – / èr / và không bao giờ đọc là 两 – / liǎng /.
Ví dụ:
826: 八百二十六 – / Bā bǎi èr shí liù /
552: 五百五十二 – / Wǔ bǎi wǔ shí èr /
Mẫu câu hỏi giá tiền trong tiếng Trung
/ Kā fēi yī bēi duōshǎo qiá / Cà phê bao nhiêu tiền 1 ly? 苹果多少钱一斤?
/ Píng guǒ duōshǎo qián yī jīn / Táo bao nhiêu tiền nửa cân? (一斤 Trung Quốc = ½ kg Việt Nam) 这件毛衣多少钱?
/ Zhè jiàn máo yī duōshǎo qián / Cái áo len này bao nhiêu tiền? 一共多少钱?
/ Yī gòng duōshǎo qián / Tổng cộng bao nhiêu tiền?
多少钱?
/ Duōshǎo qián / Bao nhiêu tiền? 这个/那个多少钱?
/ Zhège/Nàgè duōshǎo qián / Cái này/cái kia bao nhiêu tiền vậy? 咖啡一杯多少钱?
Tải file Cách đọc số tiền trong tiếng Trung
Cách đọc số tiền trong tiếng Trung tại đây!
Vậy là các bạn đã biết được cách nói số tiền trong tiếng Trung rồi. Hy vọng những kiến thức và vốn từ vựng tiếng Trung chúng tôi cung cấp có thể giúp ích cho bạn. Cảm ơn các bạn đã quan tâm! Chúc các bạn học tiếng Trung thật tốt.
Có thể bạn quan tâm: