Chữ Thọ trong tiếng Hán nghĩa là “Phúc như Đông Hải, thọ tỉ Nam Sơn” là câu chúc cửa miệng của người Trung Quốc mỗi dịp Tết đến xuân về hoặc các dịp mừng thọ. Người Việt Nam cũng thường hay sử dụng câu này để chúc thọ cho người lớn tuổi. Ý nghĩa chữ Thọ trong tiếng Trung Quốc và Cách viết cũng như từ vựng được dùng như nào? Sau đây cùng Tiếng Trung Phượng Hoàng tìm hiểu sâu hơn về chữ Thọ này nhé!
Cách viết chữ Thọ trong tiếng Hán
Mỗi chữ trong tiếng Hán đều có một cách viết theo các thứ tự khác nhau. Dưới đây là cách viết chữ Thọ tiếng Hán.
Cách viết chữ Thọ giản thể – 寿
Chữ Thọ giản thể bao gồm 7 nét, với thứ tự các nét như sau.
Cách viết chữ Thọ phồn thể – 壽 :
Chữ phồn thể sẽ có nhiều nét hơn chữ giản thể, 壽
/ shòu / bao gồm 14 nét với thứ tự các bước như sau.
Ý nghĩa chữ Thọ trong tiếng Trung Quốc
Chữ Thọ là 寿
/ shòu / trong từ vựng tiếng Trung có nghĩa là sống thọ, cao tuổi. Chữ Thọ cũng là chữ phổ biến trong tục xin chữ đầu năm. Vì vậy, để hiểu rõ hơn về cấu tạo và ý nghĩa ẩn sâu bên trong chữ Thọ chúng ta sẽ tìm hiểu về chữ Thọ 壽 trong tiếng Trung phồn thể.
Cấu tạo
Chữ Thọ được tạo thành từ 5 bộ thủ và 5 bộ thủ này cũng khái quát được toàn bộ ý nghĩa của chữ Thọ.
Bộ sĩ (士) có nghĩa đen là học trò, nghĩa bóng có thể hiểu là là sự hiểu biết, sự tư duy.
=> Có nghĩa là muốn sống lâu thì bộ não phải luôn hoạt động, luôn tìm tòi cái mới, thần trí phải minh mẫn.
Bộ nhị, nghĩa đen là hai. Hiểu rộng ra là các mối quan hệ bạn bè, người thân, xóm làng…
=> Như vậy, để sống lâu, sống vui thì không thể sống một mình mà phải sống cùng với người thân, với bạn bè, với cộng đồng.
Bộ công (工) có nghĩa là vận động, làm việc.
=> Mang ý nghĩa là để sống lâu và sống khỏe thì phải vận động, có thể là lao động chân tay hoặc lao động trí óc. Sống thọ là sống khỏe chứ không phải sống lâu nhưng lại ốm yếu, bệnh tật.
Bộ khẩu (口) với nghĩa đen là miệng, là lời nói.
=> Bộ khẩu này mang ý nghĩa trừu tượng hơn, chỉ có những người tốt, luôn nói lời hay ý đẹp, nhận được sự yêu quý của mọi người mới có thể sống thọ và sống vui.
Bộ cuối cùng trong chữ “Thọ” là bộ thốn (寸). Bộ thốn có nghĩa đen là tấc, là sự đo lường, nhưng khi xuất hiện trong chữ Thọ nó mang nghĩa rộng hơn, đó là sự mực thước (khuôn phép), tiêu chuẩn.
=> Sở dĩ bộ thốn xuất hiện cuối cùng trong chữ Thọ là vì nó quy tụ bốn ý nghĩa của bốn bộ ở trên, mọi thứ nên ở một chừng mực nhất định, ở một mức độ phù hợp với mỗi người chứ không phải là đại trà cho mọi người.
Ý nghĩa
Như vậy “Thọ tỉ nam sơn” không chỉ đơn thuần là sự kéo dài về thời gian sống, là xem ai sống lâu hơn ai, mà chữ “Thọ” chỉ thực sự có ý nghĩa khi người cao tuổi được sống vui vẻ, an nhiên, thanh thản, không phiền muộn, không lo âu, được sống khỏe mạnh, có thể tham gia các hoạt động, có thể trò chuyện với mọi người, không bị bệnh tật hành hạ, không phải chịu đau đớn về thể xác.
Lão Tử cũng đã từng nói 死而不亡者壽 –
/ sǐ ér bù wáng zhě shòu /: Chết mà không mất là trường thọ. Cho nên đây mới là ý nghĩa thật sự của chữ Thọ.
Từ vựng, thành ngữ liên quan đến chữ Thọ tiếng Trung
Trong tiếng Trung có lượng lớn từ vựng và thành ngữ liên quan tới chữ Thọ 寿
/ shòu /, hãy cùng trung tâm Hoa Ngữ Tầm Nhìn Việt điểm qua một số thành ngữ, từ vựng thông dụng bên dưới nhé!
STT | Phiên âm | Tiếng Trung | Nghĩa Tiếng Việt |
1 | shòumìng | 寿命 | Tuổi thọ; đời |
2 | fúshòu | 福寿 |
Hạnh phúc và sống lâu; phúc thọ
|
3 | tiānshòu | 天寿 | Tuổi thọ tự nhiên |
4 | xǐshòu | 喜寿 |
Mừng thọ (Sinh nhật) lần thứ 77
|
5 | wànshòu | 万寿 |
Vạn thọ, sống lâu
|
6 | píngjūn shòumìng | 平均寿命 |
Tuổi thọ trung bình
|
7 | shòusī | 寿司 | Sushi |
8 | wàn shòu wú jiāng | 万寿无疆 |
Vạn thọ vô cương
|
9 | fúshòu kāngníng | 福寿康宁 |
Phúc thọ an khang
|
10 | shòu bǐ nánshān | 寿比南山 | Thọ tỉ Nam Sơn |
Chữ Thọ trong thư pháp và điêu khắc nghệ thuật tiếng Hán
Nói đến mặt nghệ thuật và thư pháp chữ Thọ luôn được nhiều người sử dụng vì nó mang ý nghĩa rất hay.
Chữ Thọ trong thư pháp
Trong tiếng Hán chữ Thọ có nghĩa là sống lâu, sống vui sống khỏe, sống để hưởng phúc. Chính vì vậy tặng người khác tranh thư pháp chữ “Thọ” chính là thể hiện niềm mong ước cho họ được sống khỏe mạnh, an vui, trường thọ. Trong thư pháp chữ Hán, chữ “Thọ” còn được kết hợp với chữ Phúc và chữ Lộc tiếng Trung để tạo thành một bức tranh thư pháp đầy đủ ý nghĩa.
Sau đây là một vài kiểu chữ Thọ trong thư pháp.
Chữ Thọ trong điêu khắc nghệ thuật
Chữ Thọ 壽 có mặt nhiều trong các tác phẩm nghệ thuật. Người ta thường sử dụng chữ Thọ viết theo cách điệu, thể hiện ở các sản phẩm đồ mỹ nghệ.
Chữ Thọ kết hợp với chữ Vạn được khắc trên sập, tủ, ghế…
Chữ Thọ còn xuất hiện nhiều trên các họa tiết trang trí, trang phục, tại các đình chùa…
Chữ Thọ trong các bộ câu đối, hoành phi câu đối trong gian thờ cúng.
Ở sản phẩm điêu khắc nghệ thuật chữ Thọ được khéo léo đưa vào vô cùng tinh tế. Các đường nét chữ Thọ được cách điệu bắt mắt, tạo nên nét gần gũi và thân quen với con người.
Tải file Chữ Thọ tiếng Trung
Chữ Thọ tiếng Trung tại đây!
Vậy là các bạn đã hiểu rõ hơn về ý nghĩa, cấu tạo và cách viết của chữ Thọ trong tiếng Trung rồi. Hy vọng bài viết này có thể cung cấp cho bạn một số vốn từ vựng tiếng Trung và tài liệu hữu ích. Cảm ơn bạn dã dành thời gian để xem tài liệu, chúc bạn học tiếng Trung thật tốt.
Có thể bạn quan tâm:
- Chữ Tài tiếng Trung là gì?
- Chữ Thiên trong tiếng Hán là gì?
- Chữ Đức trong tiếng Hán là gì?
- Chữ Đại trong tiếng Trung là gì?
- Chữ Lộc tiếng Trung
- Chữ Nhẫn tiếng Trung là gì?
- Chữ Hỷ Tiếng Trung
- Chữ Phúc Tiếng Trung
- Chữ Tâm tiếng Hán là gì?