Liên từ trong tiếng Trung: Cách dùng, Đặc điểm và Phân loại

Liên từ tiếng Trung là gì
5/5 - (1 bình chọn)

Liên từ trong tiếng Trung là các từ dùng để nối các câu hay đoạn văn với nhau để làm chúng hay hơn. Đây là một trong những nội dung ngữ pháp tiếng Trung quan trọng mà Tiếng Trung Phượng Hoàng muốn giới thiệu tới các bạn ngày hôm nay.

Liên từ tiếng Trung là gì?

Liên từ trong tiếng Trung 连词 / Liáncí / – là từ được sử dụng để nối giữa các từ, các cụm từ hoặc các phân câu, đoản ngữ, đồng thời thể hiện một mối quan hệ logic nhất định như “和 – và”, “但是 – nhưng”, “所以 – cho nên”… Các phép liên kết thể hiện các quan hệ như vị trí liền kề, sự chuyển tiếp, giả thuyết, sự lựa chọn, sự tiến triển, điều kiện, nguyên nhân và kết quả.

Liên từ tiếng Trung là gì
Liên từ tiếng Trung là gì

Phân loại các liên từ trong tiếng trung

Để phân nhóm liên từ trong tiếng Trung ta có thể dựa vào những yếu tố sau:

Căn cứ vào thành phần

Liên từ giúp nối từ với từ, đoản ngữ với đoản ngữ:

Ví dụ: 我们她在下月有一次约会。Wǒmen yǔ tā zài xiàyuè yǒu yícì yuēhuì. (Chúng tôi có một cuộc hẹn với cô ta vào tháng sau.)

Liên từ giúp nối các thành phần câu:

Ví dụ: 这本书或者我先看,或者你先看。Zhè běn shū huòzhě wǒ xiān kàn, huòzhě nǐ xiān kàn. (Hoặc tôi đọc cuốn sách này trước, hoặc cậu đọc nó trước.)

Liên từ giúp nối phân câu trong câu phức

Ví dụ: 因为我努力学习所以能够学会许多新的知识。Yīnwèi wǒ nǔlì xuéxí suǒyǐ nénggòu xuéhuì xǔduō xīn de zhīshì. (Bởi vì tôi rất cố gắng học nên có thể học được nhiều kiến thức mới.)

Căn cứ vào quan hệ liên kết

Quan hệ đẳng lập, ngang bằng

  • 和: với, cùng
  • 跟: cùng, với
  • 与: cùng, với
  • 既: đã
  • 同: dùng, với
  • 及: và, cho
  • 又….又….: vừa…vừa…
  • 边……一边……: vừa…vừa…. (chỉ đi với động từ)
  • 有时….有时….: có khi…có khi…
  • 会儿……..一会儿….: lúc thì….lúc thì….

Ví dụ: 她又聪明又漂亮。Tā yòu cōngmíng yòu piàoliang. (Cô ấy vừa thông minh vừa xinh xắn.)

他们一边看电视,一边聊天儿。Tāmen yībiān kàn diànshì, yībiān liáotiānr. (Họ vừa xem tivi vừa nói chuyện.)

Quan hệ tiếp diễn

  • 则: thì
  • 乃: là, chính là
  • 就: liền, ngay
  • 于是: thế là, ngay sau đó
  • 然后: sau đó, tiếp đó
  • 接着: tiếp theo
  • 便: thì, bèn
  • 此外: ngoài ra

Ví dụ: 大家一鼓励,他于是恢复了信心。Dàjiā yì gǔlì, tā yúshì huīfùle xìnxīn. (Mọi người vừa cổ vũ thế là anh ta đã khôi phục sự tự tin.)

你们先通知她然后再去请她。Nǐmen xiān tōngzhī tā ránhòu zài qù qǐng tā. (Các cậu hãy thông báo cho cô ấy biết trước rồi sau đấy mới mời cô ấy đến.)

Quan hệ chuyển ngoặt

  • 却: lại, mà lại
  • 虽然: mặc dù
  • 然而: nhưng mà, thế mà
  • 不过: nhưng, có điều
  • 致: đến mức
  • 但是: nhưng mà
  • 只是: chỉ, chỉ là

Ví dụ: 我们有许多话想说,一时却说不完。Wǒmen yǒu xǔduō huà xiǎng shuō, yīshí què shuō bù wán. (Chúng tôi có nhiều việc muốn nói nhưng không nói hết một lúc được.)

我虽然失败很多次,然而并不灰心。Wǒ suīrán shībài hěnduō cì, rán’ér bìng bù huīxīn. (Dù tôi thất bại nhiều lần nhưng vẫn hoàn toàn không nản lòng.)

Quan hệ nhân quả

  • 原来: hóa ra
  • 因为: bởi vì
  • 由于: bởi, do
  • 因此: bởi vì, do đó
  • 所以: cho nên
  • 以便: để, nhằm

Ví dụ: 我们说夜里怎么这么冷,原来是下雪了。Wǒmen shuō yèlǐ zěnme zhème lěng, yuánlái shì xià xuěle.(Tôi cứ hỏi tại sao đêm rồi mà lạnh vậy, hóa ra là tuyết rơi.)

由于老师的耐心指导,我很快就学到了。 Yóuyú lǎoshī de nàixīn zhǐdǎo, wǒ hěn kuài jiùxué dàole. (Do sự chịu khó dạy bảo của thầy, tôi rất nhanh đã học được.)

Quan hệ lựa chọn

  • 或: hoặc, hoặc là
  • 或者: hoặc là
  • 还是: hay là
  • 不是……,而是…: không phải…..mà là…
  • 不是…就是: không phải…., thì là

Ví dụ: 或者你去上海,或者去北京。Huòzhě nǐ qù shànghǎi, huòzhě qù běijīng. (Hoặc là bạn đi Thượng Hải, hoặc là đi Bắc Kinh.)

你想可咖啡还是喝牛奶?Nǐ xiǎng hē kāfēi háishì hē niúnǎi? (Bạn muốn uống cà phê hay sữa?)

Quan hệ giả thiết, điều kiện

  • 如果: nếu, nếu như
  • 假如: giá như, nếu như
  • 只要: chỉ cần
  • 除非: trừ khi
  • 假使: nếu như, giả sử
  • 要是: nếu như, nếu

Ví dụ: 假如明天不下雨,我一定去。Jiǎrú míngtiān bùxià yǔ, wǒ yīdìng qù. (Nếu ngày mai không mưa, tôi nhất định sẽ đi.)

只要春天来了,才能见到这种鲜花。Zhǐyào chūntiān láile, cáinéng jiàn dào zhè zhǒng xiānhuā. (Chỉ vào mùa xuân ta mới có thể thấy loài hoa này.)

Quan hệ so sánh

  • 像: giống
  • 似乎: hình như, dường như
  • 等于: giống như
  • 不如: không bằng
  • 与其…不如: thà…thà
  • 虽然…可是: tuy rằng…nhưng

Ví dụ: 走路不如骑车快。 Zǒu lù bùrú qíchē kuài. (Đi bộ không nhanh bằng đi xe.)

我工作很忙,可是对业余学习并不放松。Wǒ gōngzuò hěn máng, kěshì duì yèyú xuéxí bìng bú fàngsōng. (Tuy công việc của cô ấy rất bận rộn, nhưng không buông lỏng việc học ngoài giờ.)

Quan hệ tăng tiến

  • 不但: không những
  • 不仅: không chỉ
  • 而且: hơn nữa
  • 何况: hơn nữa, huống hồ
  • 甚至: thậm chí
  • 且: mà, lại

Ví dụ: 她们不但学习很认真,还总帮助别人。Tāmen búdàn xuéxí hěn rènzhēn, hái zǒng bāngzhù biérén.  (Những cô ấy không chỉ học hành chăm chỉ mà còn hay giúp đỡ người khác.)

老年人热情那么高何况是我们年轻人呢?  Lǎonián rén rèqíng nàme gāo hékuàng shì wǒmen niánqīng rén ne? (Nhiệt huyết của người già mà còn cao như vậy, huống hồ lớp trẻ chúng ta?)

Quan hệ mục đích

  • 以: nhằm
  • 省得: tránh khỏi
  • 免得: để tránh, đỡ phải
  • 为了: để, vì

Ví dụ: 麻烦你们把这本书捎给他,省得我再跑一趟。Máfan nǐmen bǎ zhè běn shū shāo gěi tā, shěngdé wǒ zài pǎo yī tàng. (Nhờ các cậu đưa quyển sách này cho cậu ấy, để tôi đỡ phải đi một chuyến.)

我再说明一下,免得引起误会。Wǒ zài shuōmíng yīxià, miǎndé yǐnqǐ wùhuì. (Tôi xin nói rõ một chút để đỡ bị hiểu lầm.)

Cách sử dùng Liên từ trong tiếng Trung

Liên từ không thể lặp lại

老师对这个动作进行了讲解,并且并且做了示范。❌
Lǎoshī duì zhège dòngzuò jìnxíngle jiǎngjiě, bìngqiě bìngqiě zuòle shìfàn.

老师对这个动作进行了讲解,并且做了示范。✅
Lǎoshī duì zhège dòngzuò jìnxíngle jiǎngjiě, bìngqiě zuòle shìfàn.
Thầy giáo giải thích động tác này, hơn nữa còn làm mẫu.

虽然虽然父母非常疼爱他,但他还是经常做错事来伤害父母的心。❌
Suīrán suīrán fùmǔ fēicháng téng’ài tā, dàn tā háishì jīngcháng zuò cuò shì lái shānghài fùmǔ de xīn.

虽然父母非常疼爱他,但他还是经常做错事来伤害父母的心。✅
Suīrán fùmǔ fēicháng téng’ài tā, dàn tā háishì jīngcháng zuò cuò shì lái shānghài fùmǔ de xīn.
Mặc dù bố mẹ rất yêu anh ấy, nhưng anh ấy vẫn thường làm sai khiến bố mẹ đau lòng.

Liên từ không làm thành phần câu; không có tác dụng tu sức và bổ sung. Nó chỉ biểu thị quan hệ logic.

刻苦学习固然重要,然而还得注意学习方法。
Kèkǔ xuéxí gùrán zhòngyào, rán’ér hái děi zhùyì xuéxí fāngfǎ.
Chăm chỉ học là điều quan trọng nhưng bạn phải chú ý đến phương pháp học.

他不仅语文成绩好,而且数学成绩也很好。
Tā bùjǐn yǔwén chéngjī hǎo, érqiě shùxué chéngjī yě hěn hǎo.
Không những thành tích môn ngữ văn của anh ấy tốt mà thành tích môn toán cũng rất tốt.

Không độc lập trả lời câu hỏi

A: 她知道小明在哪儿吗?
B:连我都不知道,她怎么知道呢。
A: Tā zhīdào xiǎomíng zài nǎr ma?
B: Lián wǒ dōu bù zhīdào, tā zěnme zhīdào ne.
A: Cô ấy biết Tiểu Minh ở đâu không?
B: Đến tôi còn không biết sao cô ấy biết được chứ.

A: 明天谁去图书馆?
B: 我和小月
A: Míngtiān shéi qù túshūguǎn?
B: Wǒ hé xiǎoyuè
A: Ngài mai ai đi thư viện?
B: Tôi với Tiểu Nguyệt.

Đặc điểm ngữ pháp và chức năng của liên từ trong tiếng Trung

Trong tiếng Trung cơ bản mỗi ngữ pháp đều có những đặc điểm cấu trúc và chức năng riêng biệt trong câu. Khi bạn giao tiếp hay khi bạn muốn nói câu phức tạp, hoặc bạn đang trong quá trình luyện thi HSK, giáo trình Hán ngữ, hãy ghi nhớ phần này để dễ dàng sử dụng hơn.

Đặc điểm ngữ pháp của liên từ tiếng Hoa

Các từ “和  – hé”, “跟  – gēn”, “同  – tóng”, “与  – yǔ” không đứng đầu câu.

连词 dùng để kết nối các từ, cụm từ, mệnh đề, nhóm câu hoặc phân câu giữa và có thể là cả đoạn văn. Chúng hoàn toàn chỉ có tác dụng để nối, không có bổ ngữ và không thể dùng độc lập, không đóng vai trò như các thành phần câu. Nói chung, nhiều từ nối được phát triển từ trạng từ và giới từ trong tiếng Trung, nhiều trạng từ và giới từ được phát triển từ động từ.

Các thành phần trước và sau từ nối có thể đổi vị trí cho nhau.

Ví dụ:

老师和学生 –  / lǎoshī hé xuéshēng /: Giáo viên và học sinh <=> 学生和老师 –  / xuéshēng hé lǎoshī /: Học sinh và giáo viên

Chức năng của liên từ trong ngôn ngữ Trung

Tác dụng để nối các ý tưởng và có thể chỉ ra mối quan hệ giữa chúng.

  • Một số mối quan hệ được thể hiện phổ biến hơn bao gồm phối hợp, quan hệ nhân quả, điều kiện, giả định, lựa chọn và kế thừa.
  • Các mối quan hệ ít phổ biến hơn bao gồm chuyển tiếp, nhượng bộ, so sánh và tăng tiến.

Một số chú ý khi dùng liên từ trong tiếng Trung

Những liên từ như 和 /hé/, 同 /tóng/, 与 /yǔ/ , 跟 /gēn/ không đứng đầu câu.

Ví dụ: 我想和你一起去看流星。 Wǒ xiǎng hé nǐ yīqǐ qù kàn liúxīng. Tôi muốn cùng cậu đi xem mưa sao băng.

我与他是好哥们儿。Wǒ yǔ tā shì hǎo gēmenr. Tớ với cậu ta là anh em tốt.

Các thành phần đứng trước và sau liên từ liên kết có thể hoán đổi vị trí cho nhau.

Ví dụ:

学习并工作 /xuéxí bìng gōngzuò/: học hành và công việc

工作并学习 /gōngzuò bìng xuéxí/: công việc và hành

Trên đây là toàn bộ kiến thức về các loại liên từ trong tiếng Trung. Hy vọng bài viết với những kiến thức và ví dụ minh họa ở trên, mong rằng bạn đặc biệt là người mới bắt đầu học tiếng Trung có thể vận dụng thành thạo trong giao tiếp tiếng Hoa hàng ngày. Cảm ơn các bạn đã dành thời gian để tham khảo tài liệu của chúng tôi, chúc bạn học tiếng Trung thật tốt.

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *