Ngữ pháp tiếng Trung HSK 4 Full tải file PDF Miễn Phí

Ngữ pháp tiếng Trung HSK 4
Rate this post

Dưới đây tiếng trung Phượng Hoàng xin tổng hợp các kiến thức trọng điểm về ngữ pháp tiếng Trung HSK 4 đầy đủ, chi tiết nhất. Mong rằng, qua bài này giúp các bạn có thêm kiến thức ôn luyện thi HSK 4 đạt kết quả cao nhất.

=>>Xem lại: Ngữ pháp tiếng Trung HSK 3

Câu tồn tại ngữ pháp tiếng Trung HSK4

Câu tồn tại là dạng câu thể hiện sự tồn tại hoặc xuất hiện. Biểu thị sự xuất hiện và đang tồn tại của ở một sự vật, hiện tượng.

Cấu trúc: Địa điểm + Động từ + 着/了/ bổ ngữ xu hướng +  tân ngữ

– Biểu thị sự xuất hiện: 出 现, 出, 来…

前面来了一辆汽车。(qián miàn láile yī liàng qìchē) Phía trước có một chiếc xe đang đến

– Biểu thị sự tồn tại: 停, 贴, 站, 睡, 躺, 躺, 住, 住

床上睡着一个男人。(chuáng shàng shuì zhe yīgè nánrén) Trên giường có 1 người đàn ông đang ngủ

– Biểu thị sự sắp đặt: 摆, 挂,写, 放, 画…

桌子上摆着一瓶花。(zhuōzi shàng bǎizhe yī píng huā) Trên bàn bày một bình hoa

Câu tồn hiện với 在、是、有

Biểu thị sự vật đó đang tồn tại ngay tại một thời điểm nào đó.

Cấu trúc: S+ 在、是、有+N

Ví dụ:

1. 房间里只有一个床 /fángjiān lǐ zhǐyǒu yīgè chuáng/ Trong phòng chỉ có 1 cái giường .

2. 我家在学校旁边 /wǒjiā zài xuéxiào pángbiān/ Nhà tôi ở ngay cạnh trường học

Chú ý: 

Chủ ngữ của câu tồn hiện luôn là địa điểm, phía sau thường có từ chỉ phương hướng như 上/ 下/ 里/外…, nhưng phía trước không được thêm giới từ như 从/ 在. Ví dụ

  • 在桌子上摆着一盘菜。❌
  • 桌子摆着一盘菜。☑️

Trong câu tồn hiện, tân ngữ chưa xác định. Ví dụ:

  • 书架上放着两本书。☑️
  • 书架上放着英文书。❌

Trong câu tồn hiện không sử dụng các động từ: 吃, 喝, 看, 洗, 扫,洗, 扫, 听, 爱, 喜欢, 怕, 恨, 哭, 笑, 洗, 扫, 知 道, 明白, 送, 还, 借…

Khi có trợ từ động thái 着 không dùng chung các phó từ 正在, 正, 在.

Câu chữ 把 ngữ pháp tiếng Trung HSK4

Được dùng để nhấn mạnh, làm nổi bật vào thành phần tân ngữ. Tương tự như tiếng Việt “lấy cái gì đó để làm gì”. Câu chữ 把 là một trong số nội dung ngữ pháp thường xuất hiện trong bài thi viết trong đề thi HSK4.

Cấu trúc:

– Khẳng định: Chủ ngữ + 把 + Tân ngữ + Động từ + Thành phần khác

– Phủ định: Chủ ngữ + 没+ 把 + Tân ngữ + Động từ + Thành phần khác

Chú ý: Khi áp dụng câu chữ 把 bạn cần chú ý các vấn đề sau:

  • Tân ngữ là sự vật bị xử lý
  • Động từ trong câu phải là động từ mang tân ngữ (Động từ cập vật)
  • Các động từ “有, 在, 是, 像, 觉 得, 知 道, 喜 欢, 来, 去”  không được sử dụng trong câu chữ 把.
  • Ngoài ra, phó từ và động từ năng nguyện luôn đặt trước chữ 把.

Ví dụ:

你 应 该 把 作业 做 完。(nǐ yīnggāi bǎ zuòyè zuò wán)
Bạn nên làm xong bài tập về nhà

我没把鸡蛋炒好。(wǒ méi bǎ jīdàn chǎo hǎo)
Tôi chưa xào trứng gà xong.

Trong trường hợp sau động từ chính có bổ ngữ kết quả: 到, 在, 给, 成, 作, 为… nhất định phải dùng câu chữ 把. Sau 到 và 在 thường là tân ngữ nơi chốn.

Câu chữ 被 ngữ pháp tiếng Trung HSK4

Câu chữ 被 là phần giúp bạn rất dễ ăn điểm trong số các ngữ pháp HSK4. Tuy nhiên bạn cần chú ý nắm chắc cách dùng, cấu trúc tránh việc áp dụng sai sang câu chữ 把.

Câu chữ 被 hay còn được gọi là câu bị động, là câu vị ngữ động từ dùng giới từ 被 và tân ngữ làm trạng ngữ biểu thị sự vật con người nhận được kết quả nào đó từ ảnh hưởng nhân tố khác.

Cấu trúc: Chủ ngữ + 被 + Trạng ngữ + Động từ + Thành phần khác

  • Chủ ngữ: Được xác định
  • Trạng ngữ: Đều được đặt trước giới từ 被, chúng có thể là phó từ phủ định, động từ năng nguyện, phó từ hoặc trạng ngữ chỉ thời gian.
  • Vị ngữ: Sau động từ phải kết hợp thêm trợ từ động thái (trừ trợ từ động thái 着 ) và bổ ngữ (trừ bổ ngữ khả năng)
  • 被, 给, 叫, 让: Biểu thị dạng bị động. Tân ngữ có thể lược bỏ trong trường hợp dùng 被 và 给; không thể lược bỏ khi dùng 叫 và 让.

Ví dụ:

他的车被偷了 (tā de chē bèi tōule) Xe của anh ấy bị trộm rồi

你被录取了 (nǐ bèi lùqǔle) Bạn được trúng tuyển rồi.

Bổ ngữ xu hướng kép ngữ pháp HSK4

Bổ ngữ xu hướng kép là nội dung ôn luyện ngữ pháp  HSK4 bạn cần nắm chắc. Hiểu đúng bổ ngữ xu hướng kép giúp bạn biết cách đặt câu chính xác.

Bổ ngữ xu hướng kép được tạo bởi bổ ngữ xu hướng đơn 来/ 去 kết hợp với động từ: 上, 下, 进, 出, 回, 过, 起 và 到.

Tương tự như bổ ngữ xu hướng đơn, cách dùng bổ ngữ xu hướng kép cũng dựa vào xu hướng tiến hành của động tác. Ngoài ra, bổ ngữ xu hướng kép được áp dụng mở rộng thêm trong nhiều trường hợp. Cụ thể như sau:

  • 起来: Biểu đạt động tác bắt đầu và tiếp tục thực hiện; biểu đạt sự phân tán đến tập trung hoặc biểu đạt hồi ức có kết quả
  • 下去: Biểu đạt sự tiếp tục của hành động, động tác
  • 出来: Biểu đạt nhờ động tác mà động từ trước biểu thị có thể nhận ra hay nhận biết

Ví dụ:

他决定明天就回学校 (tā jué dìng míngtiān jiù huí xuéxiào) Anh ấy quyết định ngày mai là về trường học .

Bổ ngữ khả năng ngữ pháp HSK4

Bổ ngữ khả năng dùng để chỉ khả năng thực hiện được hành động nào đó. Bổ ngữ này thường do động từ hoặc hình dung từ đảm nhận

Khẳng định: S +V +得+ Bổ ngữ khả năng

Ví dụ:

我看得懂中文书。(wǒ kàn dé dǒng zhōngwén shū) Tôi đọc hiểu được sách Tiếng Trung

Phủ định:  S + V +不+ Bổ ngữ khả năng

Dùng phó từ 不 đứng trước động từ để tạo câu phủ định .

Ví dụ :

他 站太远了,我不能看见。
=> 他 站太远了,我看不见。(tā zhàn tài yuǎnle, wǒ kàn bùjiàn) Anh ấy đứng xa quá, tôi nhìn không thấy

Nghi vấn:  S + V +得+ BNKN + V + 不+ BNKN?

Câu nghi vấn của bổ ngữ khả năng là sự kết hợp giữa khẳng định và phủ định.

Ví dụ:

老师说的话,你能听懂吗?
=> 老师说的话,你听得懂听不懂?
(lǎoshī shuō dehuà, nǐ tīng dé dǒng tīng bù dǒng)
Bạn nghe hiểu lời giáo viên nói không?

Chú ý: 了,着,过,把,被 không dùng với câu bổ ngữ khả năng.

Một số từ làm bổ ngữ khả năng

– 动 /dòng/

  • Biểu thị khả năng di chuyển một vật nào đó ra khỏi vị trí ban đầu.

Ví dụ:
我们俩抬不动这桌子 (wǒmen liǎ tái bù dòng zhè zhuōzi) Hai người chúng tôi nhấc không nổi cái bàn này.

  • Biểu thị không còn đủ sức để làm việc gì (thường dùng ở dạng phủ định)

整天要走路,现在我的腿走不动了。zhěng tiān yào zǒulù, xiànzài wǒ de tuǐ zǒu bù dòngle / Cả ngày trời phải đi bộ, chân của tôi giờ đi không nổi nữa rồi.

– 着 /zháo/

  • Biểu thị khả năng có thể làm gì đó

Ví dụ: 今天,邻居吵架,很闹,我睡不着 (jīntiān, línjū chǎojià, hěn nào, wǒ shuì bùzháo) Hôm nay hàng xóm cãi nhau, rất ồn, làm tôi chẳng thể nào ngủ được.

  • Biểu thị không đạt được mục đích hoặc kết quả nào đó.

Ví dụ: 我找不着你的护照.(wǒ zhǎo bùzháo nǐ de hùzhào) Tôi không thể tìm thấy hộ chiếu của cậu.

– 了 /liǎo/: 

  • Biểu thị có thể thực hiện động tác nào đó

Ví dụ: 明 天 有 事 我 去 不 了(míngtiān yǒushì wǒ qù bù liǎo) Hôm nay nhà tớ có việc nên không thể đi được rồi.

  • Biểu thị sự hoàn thành, kết thúc.

Ví dụ: 菜 太 多 了,我 吃 不 了 (Cài tài duōle, wǒ chī bù liǎo) Thức ăn nhiều quá, tôi ăn không hết được.

– 住 /zhù/: Biểu thị sự vật nào đó cố định hoặc tồn tại ở vị trí nào đó

Ví dụ:你能记得住30个人的名字吗?nǐ néng jìdé zhù 30 gèrén de míngzì ma? Cậu nhớ được hết tên của 30 người không?

Phó từ liên kết ngữ pháp tiếng Trung HSK4

Phó từ là nội dung ngữ pháp tiếng Trung bạn sẽ được học xuyên suốt cả quá trình theo cấp độ khó dần. Dưới đây là những phó từ giúp bạn rất nhiều trong việc làm bài thi đọc hiểu đề thi HSK4.

– 除 了… 以 外, 都… (Chúle… Yǐwài, dōu…): Diễn tả sự loại trừ cái đặc thù muốn nhấn mạnh cái thông thường

Ví dụ:

  •  除了小 李 以 外, 全 班 同 学 都 参加晚会 .(Chúle xiǎo lǐ yǐwài, quán bān tóngxué dōu cānjiā wǎnhuì) Ngoại trừ Tiểu Lí, tất cả các bạn đều tham gia tiệc tối.

– 除 了… 以 外, 还… (Chúle… Yǐwài, hái…): Biểu đạt loại trừ thứ đã biết, bổ sung thêm vấn đề khác.

Ví dụ:

  • 除了 汉语 以 外, 她 还 会 说 英文 (chúle hànyǔ yǐwài, tā hái huì shuō yīngwén) Ngoài tiếng Trung, cô ấy còn nói được tiếng Anh.

先… 再 (又)… 然 后… 最 后… (….đã, rồi mới…., sau đó…. cuối cùng…): Dùng biểu thị thứ tự hành động, động tác

Ví dụ:

她先去北京,再去福建,然后游览三亚,最后去成都. tā xiān qù Běijīng, zài qù Fújiàn, ránhòu yóulǎn Sānyà, zuìhòu qù Chéngdū / Cô ấy đi Bắc Kinh trước, rồi mới đi Phúc Kiến, sau đó là du lịch Tam Á, cuối cùng là đến Thành Đô.

=>> Xem thêm: Từ vựng tiếng Trung HSK4

Các bạn có nhu cầu, hãy để lại thông tin dưới đây. Các tư vấn viên của chúng tôi sẵn sàng giải đáp mọi thắc mắc của bạn! Rất nhiều ƯU ĐÃI HỌC PHÍ đang chờ đón bạn!

=>> Xem tiếp: Ngữ pháp tiếng Trung HSK 5

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *