Danh từ trong tiếng Trung | Cách Sử Dụng, Đặc điểm Phân loại

Danh từ trong tiếng Trung là gì
5/5 - (2 bình chọn)

Danh từ trong tiếng Trung là một trong những ngữ pháp tiếng Trung cơ bản mà bất kì ai học tiếng Trung cũng đều cần phải biết cách sử dụng vì chúng xuất hiện rất thường xuyên. Vậy danh từ là gì? Có bao nhiêu loại danh từ? Chức năng của danh từ chỉ đơn thuần là làm chủ ngữ? Cùng tiếng Trung Phượng Hoàng tìm hiểu ngay nhé!

Danh từ trong tiếng Trung là gì

Danh từ tiếng Trung 名词 / Míngcí / là những từ dùng để chỉ người, sự vật, chỉ thời gian, địa điểm, nơi chốn… hoặc tên khái niệm thống nhất. Trước danh từ có thể sử dụng số từ hoặc lượng từ làm thành phần bổ nghĩa, ngoại trừ phó từ. Thành phần bổ nghĩa được gọi là định ngữ của danh từ, danh từ được bổ nghĩa gọi là trung tâm ngữ.

Danh từ trong tiếng Trung là gì
Danh từ trong tiếng Trung là gì

ví dụ:

  • 外国人 ( Wàiguó rén) : người nước ngoài
  • 新本 书 (Xīn Běn shū ) : cuốn sách mới
  • 两个越南人 ( Liǎng gè yuènán rén ) :hai người Việt Nam

Trong đó 外国 là danh từ, 新 là hình dung từ (tính từ), 两个 là số-lượng từ.

Phân loại các danh từ trong tiếng Trung

Các danh từ trong Tiếng Trung có thể được phân làm 2 loại:

  • Danh từ riêng: Dùng để chỉ tên người, tên của địa danh, của một sự vật sự việc cụ thể nào đó.
    Ví dụ: 越南 /Yuènán/ Việt Nam, 玛丽 /Mǎlì/ Mary,…
  • Danh từ chung: Chỉ tên dùng chung của một sự vật.
    Ví dụ: 爸爸 /Bàba/ Bố, 椅子 /Yǐzi/ Ghế,…

Các danh từ chung trong Tiếng Trung còn có thể được phân tiếp làm 7 loại nhỏ như sau:

  • Danh từ chỉ người: 学生, 医生, 妈妈…
  • Danh từ chỉ sự vật: 椅子, 桌子, 水果 …
  • Danh từ chỉ tập thể: 人们, 集团, 家庭…
  • Danh từ chỉ vật chất: 钢, 空气, 水…
  • Danh từ trừu tượng: 生活, 友情, 思想…
  • Danh từ chỉ thời gian: 将来, 过去, 上午…
  • Danh từ chỉ vị trí, phương hướng: 上面, 前边, 后边…
  • Danh từ chỉ quan hệ: 兄弟, 同事, 朋友…
  • Danh từ riêng: 亚洲, 北京, 美国…

Chức năng của danh từ trong câu

Danh từ làm chủ ngữ ( 主语 )

Hầu hết các danh từ trong tiếng Trung đều làm chủ ngữ  trong câu.
Ví dụ:

  • 北京是中国癿首都 /běijīng shì zhōngguó qié shǒudū/: Bắc Kinh là thủ đô của Trung Quốc.
  • 老师给我们上课 /lǎoshī gěi wǒmen shàngkè/: giáo viên dạy chúng tôi.
  • 西边是操场 /xībian shì cāochǎng/: phía Tây là sân chơi.

Danh từ làm tân ngữ ( 宾语 )

Danh từ trong tiếng Trung có thể làm tân ngữ trong câu, chịu sự tác động, hành vi của động từ.

Ví dụ:

  • 小云看书 /xiǎo yún kànshū/: tiểu Vân đọc sách.
  • 我们家在东边 /wǒmen jiā zài dōngbian/: nhà chúng tôi ở phía đông.
  • 我写作业 /wǒ xiě zuòyè/: tôi làm bài tập.

Danh từ làm định ngữ ( 定语 )

Một danh từ có thể làm định ngữ bổ nghĩa cho một danh từ hoặc đại từ khác.

Ví dụ:

  • 这是中国瓷器 /zhè shì zhōngguó cíqì/: đây là đồ sứ Trung Quốc.
  • 我喜欢夏天的夜晚 /wǒ xǐhuān xiàtiān de yèwǎn/: tôi thích đêm mùa hè.
  • 英语语法比较简单 /yīngyǔ yǔfǎ bǐjiào jiǎndān/: ngữ pháp tiếng Anh khá đơn giản.

Danh từ làm vị ngữ trong câu

Danh từ trong tiếng Trung có thể làm vị ngữ trong câu, gọi là câu vị ngữ danh từ.

Ví dụ:

  • 我是学生。Wǒ shì xuéshēng. Tôi là học sinh.
  • 明天是星期四。Míngtiān shì xīngqísì. Ngày mai là tứ năm.

Danh từ chỉ vị trí, phương hướng thường làm trạng ngữ hoặc tân ngữ trong kết câu giới từ.

Ví dụ:

  • 我把书放在桌子上面。Wǒ bǎ shū fàng zài zhuōzi shàngmiàn. Tôi đặt sách trên bàn.
  • 她下个星期就去岘港旅行。Tā xià gè xīngqī jiù qù xiàn gǎng lǚxíng. Tuần sau cô ấy đi Đà Nẵng du lịch.

Một số danh từ tiếng Trung thông dụng

Tiếng Trung Phiên âm Dịch nghĩa tiếng Việt
学生  / xuéshēng / Học sinh
老师  / lǎoshī / Giáo viên
妇女  / fùnǚ / Phụ nữ
妈妈  / māmā / Mẹ
医生  / yīshēng / Bác sĩ
小孩  / xiǎohái / Đứa trẻ
华人  / huárén / Người Hoa
 / shū / Sách
 / bǐ / Bút
桌子  / zhuōzi / Bàn
椅子  / yǐzi / Ghế
雨伞  / yǔsǎn / Ô
鞋子  / xiézi / Giày
人们  / rénmen / Mọi người
家庭  / jiātíng / Gia đình
军队  / jūnduì / Quân đội
集团  / jítuán / Tập đoàn
 / huǒ / Lửa
 / gāng / Thép
空气  / kōngqì / Không khí
劳动  / láodòng / Lao động
生活  / shēnghuó / Cuộc sống
健康  / jiànkāng / Sức khỏe
友情  / yǒuqíng / Tình bạn
思想  / sīxiǎng / Tư tưởng
上午  / shàngwǔ / Buổi sáng
晚上  / wǎnshàng / Buổi tối
过去  / guòqù / Quá khứ
将来  / jiānglái / Tương lai
世纪  / shìjì / Thế kỉ
星期  / xīngqī / Tuần
 / nián / Năm
上面  / shàngmiàn / Bên trên
南方  / nánfāng / Phía nam
东方  / dōngfāng / Phía đông
中间  / zhōngjiān / Ở giữa
前边  / qiánbian / Phía trước
后边  / hòubian / Phía sau
 / qián / Trước
 / hòu / Sau
 / zuǒ / Trái
朋友  / péngyǒu / Bạn bè
兄弟  / xiōngdì / Anh em
同学  / tóngxué / Bạn học
同事  / tóngshì / Đồng nghiệp
中国  / zhōngguó / Trung Quốc
越南  / yuènán / Việt Nam
亚洲  / yàzhōu / Châu Á
北京  / běijīng / Bắc Kinh
河内  / hénèi / Hà Nội
美国  / měiguó / Mỹ

Một số lưu ý khi sử dụng danh từ trong tiếng trung

Trong một số trường hợp nhất định, danh từ cũng có thể làm vị ngữ, gọi là câu vị ngữ danh từ

Ví dụ:

  • 明天元旦。/Míngtiān yuándàn.: Ngày mai là Nguyên Đán.
  • 他中国人。/Tā zhōngguó rén: Anh ấy là người Trung Quốc.

Danh từ không thể làm bổ ngữ

Danh từ không nhận sự tu sức của phó từ, trừ một vài trường hợp dưới đây.

Không được nói:

  • 很猫   /hěn māo/
  • 很北京 /hěn běijīng/
  • 很桌子 /hěn zhuōzi/

Chú ý: Danh từ có tính miêu tả có thể nhận sự tu sức của phó từ

Ví dụ:

  • 很淑女  /hěn shūnǚ/: rất thục nữ
  • 很暴力  /hěn bàolì/: rất bạo lực
  • 很牛  /hěn niú/: rất giỏi
  • 非常绅士   /fēicháng shēnshì/: rất galant

Có nhiều danh từ được hình thành do thêm hậu tố “子”、 “儿”、 “头”、 “性”、“化”

Ví dụ:

  • 刀子   /dāozi/: con dao
  • 鸟儿  /niǎo er/: con chim
  • 木头  /mùtou/: gỗ
  • 阶级性   /jiējíxìng/: tính giai cấp
  • 绿化    /lǜhuà/: xanh hóa

Danh từ chỉ người có thể thêm hậu tố “们” để biểu thị số nhiều

Ví dụ:

  • 老师们    /lǎoshīmen/:  các thầy cô
  • 学生们    /xuéshēngmen/: các học sinh
  • 同学们    /tóngxuémen/:  các bạn học
  • 科学家们  /kēxuéjiāmen/: các nhà khoa học
  • 我们   /women/: chúng tôi

Phía sau danh từ không mang trợ từ động thái

Ví dụ:

Không nói

  • 明天了  /míngtiānle/
  • 学校着    /xuéxiàozhe/
  • 书了  /shūle/
  • 汉语着  /hànyǔzhe/

Vậy là chúng ta đã biết thêm một điểm ngữ pháp mới về danh từ trong ngôn ngữ Trung rồi, hy vọng bài viết có thể giúp bạn nhận biết được đặc điểm ngữ pháp của danh từ khi sử dụng. Cảm ơn bạn đã dành thời gian để xem tài liệu, chúc bạn học tiếng Trung thật tốt.

=>> Xem thêm: Lượng từ trong tiếng Trung

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *